Slide bài giảng toán 10 kết nối bài 13: Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm
Slide điện tử bài 13: Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm. Kiến thức bài học được hình ảnh hóa, sinh động hóa. Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của học môn Toán 10 Kết nối sẽ khác biệt
Bạn chưa đủ điều kiện để xem được slide bài này. => Xem slide bài mẫu
Tóm lược nội dung
BÀI 13.CÁC SỐ ĐẶC TRƯNG ĐO XU THẾ TRUNG TÂM
1. SỐ TRUNG BÌNH VÀ TRUNG VỊ
a.Số trung bình
Bài 1: Tính trung bình cộng điểm khảo sát tiếng Anh của mỗi lớp A và B.
Trả lời rút gọn:
lớp A: 5,92
lớp B: 6,28
Bài 2: Dựa trên điểm trung bình, hãy cho biết phương pháp học tập nào hiệu quả hơn.
Trả lời rút gọn:
lớp B hiệu quả hơn.
Bài 3: Bảng sau cho biết thời gian chạy cự li 100m của các bạn trong lớp (đơn vị giây):
Hãy tính thời gian chạy trung bình cự li 100 m của các bạn trong lớp.
Trả lời rút gọn:
b.Số trung vị
Bài 1: Một công ty nhỏ gồm 1 giám đốc và 5 nhân viên, thu nhập mỗi tháng của giám đốc là 20 triệu đồng, của nhân viên là 4 triệu đồng.
a. Tính thu nhập trung bình của các thành viên trong công ty.
b. Thu nhập trung bình có phản ánh đúng thu nhập của nhân viên công ty không?
Trả lời rút gọn:
a.
b.
Thu nhập trung bình này không phản ánh đúng thu nhập của nhân viên công ty vì thu nhập 4 triệu của nhân viên gần với mức trung bình, còn thu nhập 20 triệu của giám đốc thì lớn hơn rất nhiều so với mức trung bình.
Bài 2 : Chiều dài (đơn vị feet) của 7 con cá voi trưởng thành được cho như sau:
48 53 51 31 53 112 52.
Tìm số trung bình và trung vị của mẫu số liệu trên. Trong hai số đó, số nào phù hợp hơn để đại diện cho chiều dài của 7 con cá voi trường thành này?
Trả lời rút gọn:
+ Số trung bình:
+ Số trung vị:
31; 48; 51; 52; 53; 53; 112
Vậy số trung vị là 52
+ Vậy số trung vị phù hợp để đại diện cho chiều dài của 7 con cá voi trưởng thành.
2. TỨ PHÂN VỊ
Bài 1: Điểm (thang điểm 100) của 12 thí sinh cao điểm nhất trong một cuộc thi như sau:
58 74 92 81 97 88 75 69 87 69 75 77.
Ban tổ chức muốn trao các giải Nhât, Nhì, Ba, Tư cho các thí sinh này, mỗi giải trao cho 25% số thi sinh (3 thí sinh).
Em hãy giúp ban tổ chức xác định các ngưỡng điểm để phân loại thí sinh.
Trả lời rút gọn:
Sắp xếp dãy số liệu
58; 69; 69; 74; 75; 77; 81; 87; 88; 92; 97
Do đó:
Nhóm giải tư: 58; 69; 69
Nhóm giải ba: 74; 75; 75
Nhóm giải nhì: 77; 81; 87
Nhóm giải nhất: 88; 92; 97
Ngưỡng điểm để phân loại thí sinh:
- nhóm giải tư và nhóm giải ba là:
- nhóm giải ba và nhóm giải nhì là:
- nhóm giải nhì và nhóm giải nhất là:
Vậy ba ngưỡng điểm giúp ban tổ chức phân loại thí sinh là 71,5; 76; 87,5.
Bài 2: Bảng sau đây cho biết số lần học tiếng Anh trên Internet trong một tuần của một số học sinh lớp 10:
Hãy tìm các tứ phân vị cho mẫu số liệu này.
Trả lời rút gọn: :
0; 0; 1; 1; 1; 1; 2; 2; 2; 2; 2; 2; 3; 3; 3; 3; 3; 3; 3; 3; 3; 3; 3; 3; 4; 4; 4; 4; 4; 4; 4; 4; 5; 5; 5
n = 35 là số lẻ nên trung vị Q2 = 3 (ở vị trí số 18)
Ta tìm Q1 là trung vị của nửa số liệu bên trái Q2: 0; 0; 1; 1; 1; 1; 2; 2; 2; 2; 2; 2; 3; 3; 3; 3; 3
Tìm được Q1 = 2
Ta tìm Q3 là trung vị của nửa bên trái Q2:
3; 3; 3; 3; 3; 3; 4; 4; 4; 4; 4; 4; 4; 4; 5; 5; 5
Tìm được Q3 = 4.
3.MỐT
Bài 1: Một cửa hàng giày thể thao đã thống kê cỡ giày của một số khách hàng nam được chọn ngẫu nhiên cho kết quả như sau:
38 39 39 38 40 41 39
39 38 39 39 39 40 39 39.
a. Tính cỡ giày trung bình. Số trung bình này có ý nghĩa gì với cửa hàng hay không?
b. Cửa hàng nên nhập cỡ giày nào với số lượng nhiều nhất?
Trả lời rút gọn:
a.
Số trung bình này không có ý nghĩa với cửa hàng.
b. Cửa hàng nên nhập cỡ giày 39 với số lượng nhiều nhất vì cỡ giày 39 đang bán được nhiều nhất.
Bài 2: Hãy tính các số đặc trưng đo xu thế trung tâm cho mẫu số liệu về điểm khảo sát của lớp A và lớp B ở đầu bài học để phân tích và so sánh hiệu quả học tập của hai phương pháp này.
Trả lời rút gọn:
- Lớp A:
+ Số trung bình: 5,92.
+ Sắp xếp lại
2; 2; 3; 3; 4; 4; ; 5; 5; 5; 5; 5; 6; 6; 7; 7; 7; 7; 7; 7; 8; 8; 8; 9; 9; 9.
+ Số trung vị: 6
+ n = 25, nên trung vị Q2 = 6 (ở vị trí thứ 18)
Ta tìm Q1 là trung vị của nửa bên trái Q2: 2; 2; 3; 3; 4; 4; 5; 5; 5; 5; 5; 6 tìm được Q1 = 4,5.
Ta tìm Q3 là trung vị của nửa bên phải Q2: 7; 7; 7; 7; 7; 7; 8; 8; 8; 9; 9; 9 tìm được Q3 = 7,5
+ Vậy tứ phân vị là: Q2 = 6; Q1 = 4,5; Q3 = 7,5.
+ Mốt là 7
- Lớp B:
+ Số trung bình: 6,28.
+ Sắp xếp lại điểm khảo sát
3; 3; 4; 4; 5; 5; 5; 5; 6; 6; 6; 6; 6; 7; 7; 7; 7; ;7; 7; 7; 8; 8; 9; 9; 10
+ Số trung vị: 6
+ Tứ phân vị là: Q2 = 6; Q1 = 5,5; Q3 = 7,5.
+ Mốt là 7.
- Dựa vào điểm trung bình thì lớp B học tập hiệu quả hơn.
- Dựa vào trung vị và mốt thì hai lớp học hiệu quả như nhau.
BÀI TẬP CUỐI SGK
Bài 5.7: Tìm số trung bình, trung vị, mốt và tứ phân vị của mỗi mẫu số liệu sau đây:
a. Số điểm mà năm vận động viên bóng rổ ghi được trong một trận đấu:
9 8 15 8 20
b. Giá của một số loại giày (đơn vị nghìn đồng):
350 300 650 300 450 500 300 250.
c. Số kênh được chiếu của một số hãng truyền hình cáp:
36 38 33 34 32 30 34 35.
Trả lời rút gọn:
| Số trung bình | Trung vị | Q1 | Q3 | Mốt |
a | 12 | 9 | 8 | 17,5 | 8 |
b | 387,5 | 325 | 300 | 475 | 300 |
c | 34 | 34 | 32,5 | 35,5 | 34 |
Bài 5.8: Chọn số đặc trưng đo xu thế trung tâm của mỗi mẫu số liệu sau. Giải thích và tính giá trị của số đặc trưng đó.
a. Số mặt trăng đã biết của các hành tinh:
b. Số đường chuyền thành công trong một trận đấu của một số cầu thủ bóng đá:
32 24 20 14 23.
c. Chỉ số IQ của một nhóm học sinh:
80 102 83 103 108 94 110 106 104 100
d. Các sai số trong một phép đo:
10 15 18 15 14 13 42 15 12 14 42.
Trả lời rút gọn:
a, b,c nên dùng số trung bình.
câu d nên dùng trung vị vì đa số các sai số là giống nhau, riêng giá trị 42 lớn hơn hẳn các giá trị khác, đây được xem là giá trị bất thường.
a. 17,5.
b. 22,6.
c.: 99
d. Số trung vị: 15.
Bài 5.9: Số lượng học sinh giỏi Quốc gia năm học 2018 - 2019 của 10 học sinh trường Trung học phổ thông được cho như sau:
0 0 4 0 0 0 10 0 6 0.
a. Tìm số trung bình, mốt, các tứ phân vị của mẫu số liệu trên.
b. Giải thích tại sao tứ phân vị thứ nhất và trung vị trùng nhau.
Trả lời rút gọn:
a.
Số trung bình: 2
Mốt: 0.
Sắp xếp dãy theo thứ tự không giảm:
0 0 0 0 0 0 0 4 6 10
Tứ phân vị: Q2 = 0; Q1 = 0; Q3 = 4.
Số trung bình là: 24501,2
b.
Q1 = Q2 = 0 vì nửa dãy số liệu nhỏ nhất bằng nhau và bằng 0.
Bài 5.10: Bảng sau đây cho biết số chỗ ngồi của một số sân vận động được sử dụng trong Giải Bóng đá Vô địch Quốc gia Việt Nam năm 2018 (số liệu gần đúng).
Các giá trị số trung bình, trung vị, mốt bị ảnh hưởng thế nào nếu bỏ đi số liệu chỗ ngồi của Sân vận động Quốc gia Mỹ Đình?
Trả lời rút gọn:
- Nếu có số liệu chỗ ngồi của sân vận động Mỹ Đình:
Mốt: 20120.
- Sắp xếp dãy số liệu: 20120 20120 21315 23405 375146.
Trung vị: 21315.
- Nếu không có số liệu chỗ ngồi của sân vận động Mỹ Đình:
Số trung bình: 21240
Mốt: 20120
Sắp xếp dãy số liệu: 20120 20120 21315 23405
Trung vị: 20717,5.
Vậy mốt không đổi, trung bình giảm, trung vị giảm.