Slide bài giảng toán 10 kết nối bài 15: Hàm số
Slide điện tử bài 15: Hàm số. Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của môn Toán 10 Kết nối tri thức sẽ khác biệt
Bạn chưa đủ điều kiện để xem được slide bài này. => Xem slide bài mẫu
Tóm lược nội dung
BÀI 15. HÀM SỐ
1. KHÁI NIỆM HÀM SỐ
Bài 1: Bảng 6.1 cho biết nồng độ bụi PM 2.5 trong không khí theo thời gian trong ngày 25-3-2021 tại một trạm quan trắc ở Thủ đô Hà Nội:
a. Hãy cho biết nồng độ bụi PM 2.5 tại mỗi thời điểm 8 giờ, 12 giờ, 16 giờ.
b. Trong Bảng 6.1, mỗi thời điểm tương ứng với bao nhiêu giá trị của nồng độ bụi PM 2.5?
Trả lời rút gọn:
a,Thời điểm 8 giờ,12 giờ,16 giờ lần lượt là 57,9 ; 69,07 ; 81,78
b) Mỗi thời điểm ứng với 1 giá trị của nồng độ bụi PM 2.5.
Bài 2: Quan sát Hình 6.1.
a. Thời gian theo dõi mực nước biển ở Trường Sa được thể hiện trong hình từ năm nào đến năm nào?
b. Trong khoảng thời gian đó, năm nào mực nước biển trung bình tại Trường Sa cao nhất, thấp nhất?
Trả lời rút gọn:
a) Từ năm 2013 -> 2019.
b) Mực nước cao nhất: Năm 2013 và 2018
Mực nước thấp nhất: Năm 2015 .
Bài 3: Tính tiền điện
a. Dựa vào Bảng 6.2 về giá bán lẻ điện sinh hoạt, hãy tính số tiền phải trả ứng với mỗi lượng điện tiêu thụ ở Bảng 6.3:
b. Gọi x là lượng điện tiêu thụ (đơn vị kWh) và y là số tiền phải trả tương ứng (đơn vị nghìn đồng). Hãy viết công thức mô tả sự phụ thuộc của y vào x khi 0≤x≤50.
Trả lời rút gọn:
a,
Lượng điện tiêu thụ (kWh) | 50 | 100 | 200 |
Số tiền (nghìn đồng) | 83 90 | 170 600 | 372 000 |
b, y = 1678.x
Bài 4: a. Hãy cho biết Bảng 6.4 có cho ta một hàm số hay không. Nếu có, tìm tập xác định và tập giá trị của hàm số đó.
b. Trở lại HD2, ta có hàm số cho bằng biểu đồ. Hãy cho biết giá trị của hàm số tại x = 2018. Tìm tập xác định, tập giá trị của hàm số đó.
c. Cho hàm số y=f(x)=−2x2. Tính f(1); f(2) và tìm tập xác định, tập giá trị của hàm số này.
Trả lời rút gọn:
a,
Bảng 6.4 có cho ta 1 hàm số vì mỗi giá trị của x cho ta tương ứng một và chỉ một giá trị của y.
Tập giá trị:
b) .
c)
=> .
Tập giá trị: .
2. ĐỒ THỊ HÀM SỐ
Bài 1: Quan sát Hình 6.2 và cho biết những điểm nào sau đây nằm trên đồ thị của hàm số y=
(0; 0), (2; 2), (-2; 2), (1; 2), (-1; 2)
Nêu nhận xét về mối quan hệ giữa hoành độ và tung độ của những điểm nằm trên đồ thị.
Trả lời rút gọn:
Điểm nằm trên đồ thị của hàm số là: (0; 0), (2; 2), (-2; 2).
Nhận xét: tung độ bằng bình phương hoành độ nhân với .
Bài 2: a. Dựa vào đồ thị của hàm số y=12x2 tìm x sao cho y = 8.
b. Vẽ đồ thị của các hàm số y = 2x + 1 và y = 2x2 trên cùng một mặt phẳng tọa độ.
Trả lời rút gọn:
a) .
b)
x | 0 | 1 |
y = 2x + 1 | 1 | 3 |
x | 0 | 1 | 2 |
y = 2x2 | 0 | 2 | 8 |
Bài 3: Nếu lượng điện tiêu thụ từ trên 50 đến 100 kWh (50 <x ≤ 100) thì công thức liên hệ giữa y và x đã thiết lập ở HD3 không còn đúng nữa.
Theo bảng giá bán lẻ điện sinh hoạt thì số tiền phải trả là:
y = 1,678.50 + 1,734(x - 50) = 83,9 + 1,734(x - 50), hay y = 1,734.x - 2,8 (nghìn đồng).
Vậy trên tập xác định D = (50; 100], hàm số y mô tả số tiền phải thanh toán có công thức là y = 1,734x - 2,8; tập giá trị của nó là (83,9; 170,6].
Hãy vẽ đồ thị ở Hình 6.3 vào vở rồi vẽ tiếp đồ thị của hàm số y = 1,734x - 2,8 trên tập D = (50; 100].
Trả lời rút gọn:
Đường màu đen là đồ thị ở Hình 6.3
Đường màu đỏ là đồ thị hàm số có .
3.SỰ ĐỒNG BIẾN, NGHỊCH BIẾN CỦA HÀM SỐ
Bài 1 : Cho hàm số y = -x +1 và y = x. Tính giá trị y theo giá trị x để hoàn thành bảng sau:
Khi giá trị x tăng, giá trị y tương ứng của mỗi hàm số y = -x +1 và y = x tăng hay giảm?
Trả lời rút gọn:
x | -2 | -1 | 0 | 1 | 2 | tăng |
y= -x+1 | 3 | 2 | 1 | 0 | -1 | giảm |
y= x | -2 | -1 | 0 | 1 | 2 | tăng |
Bài 2 : Quan sát đồ thị của hàm số y=f(x)=−x2 trên R. Hỏi:
a. Giá trị của f(x) tăng hay giảm khi x tăng trên khoảng (−∞;0)?
b. Giá trị của f(x) tăng hay giảm khi x tăng trên (0;+∞)?
Trả lời rút gọn:
a) tăng
b) giảm.
Bài 3 : Vẽ đồ thị của hàm số y = 3x + 1 và y=−2x2. Hãy cho biết:
a. Hàm số y = 3x + 1 đồng biến hay nghịch biến trên R.
b. Hàm số y=−2x2 đồng biến hay nghịch biến trên mỗi khoảng (−∞;0) và (0;+∞).
Trả lời rút gọn:
a, Hàm số đồng biến trên vì có đồ thị đi lên
b) Hàm số đồng biến trên khoảng vì có đồ thị đi lên
Hàm số nghịch biến trên khoảng vì có đồ thị đi xuống.
Bài 4 : Quan sát bảng giá cước taxi bốn chỗ trong Hình 6.7.
a. Tính số tiền phải trả khi di chuyển 25km.
b. Lập công thức tính số tiền cước taxi phải trả theo số kilomet di chuyển.
c. Vẽ đồ thị và cho biết hàm số đồng biến trên khoảng nào, nghịch biến trên khoảng nào.
Trả lời rút gọn:
a) đồng.
b) Gọi là số kilomet mà xe taxi di chuyển
Gọi y là số tiền cước taxi phải trả theo kilomet di chuyển. (nghìn đồng), ()
Ta có :
c)
Nếu 0≤x≤25 thì y = 13.x + 2,2
Đồ thị hàm số y = 13.x + 2,2 đồng biến trên tập xác định.
Nếu x > 25 thì y = 11.x + 52,2
Đồ thị hàm số y = 11.x + 52,2 đồng biến trên tập xác định.
BÀI TẬP CUỐI SGK
Bài 6.1: Xét hai đại lượng x, y phụ thuộc vào nhau theo các hệ thức dưới đây. Những trường hợp nào thì y là hàm số của x?
a. x + y = 1 b. y = x2 c. y2 = x d. x2 - y2 = 0.
Trả lời rút gọn:
Trường hợp y là hàm số của x là: a, b.
Bài 6.2: Hãy cho một ví dụ về hàm số được cho bằng bảng hoặc biểu đồ. Hãy chỉ ra tập xác định và tập giá trị của hàm số đó.
Trả lời rút gọn:
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | |
-1 | -2 | -3 | -4 | -5 |
Tập giá trị:
Bài 6.3: Tìm tập xác định của các hàm số sau:
Trả lời rút gọn:
a) D =
b) Điều kiện:
D =
c) Điều kiện:
D = [-1; 1].
Bài 6.4: Tìm tập xác định và tập giá trị của mỗi hàm số sau:
a. y = 2x +3 b. y= 2x2
Trả lời rút gọn:
a) D =
TGT:
b) D =
Có:
TGT: .
Bài 6.5: Vẽ đồ thị các hàm số sau và chỉ ra các khoảng đồng biến, nghịch biến của chúng.
a. y = -2x+1 b. y
Trả lời rút gọn:
a,
Hàm số nghịch biến trên R
b,
Hàm số đồng biến trên khoảng và nghịch biến trên khoảng .
Bài 6.6: Giá thuê xe ô tô tự lái là 1,2 triệu đồng một ngày cho hai ngày đầu tiên và 900 nghìn đồng cho mỗi ngày tiếp theo. Tổng số tiền T phải trả là một hàm số của số ngày x mà khách thuê xe.
a. Viết công thức của hàm số T = T(x).
b. Tính T(2), T(3), T(5) và cho biết ý nghĩa của mỗi giá trị này.
Trả lời rút gọn:
a,
b) T(2) = 1,2.2 = 2,4
T(3) = 0,6 +0,9.3 = 3,3
T(5) = 0,6 + 0,9.5 = 5,1
T(2), T(3), T(5) lần lượt là số tiền phải trả nếu khách thuê 2 ngày, 3 ngày, 5 ngày.