Đề số 4: Đề kiểm tra toán 8 Kết nối bài 28 Hàm số bậc nhất và đồ thị của hàm số bậc nhất
ĐỀ 4
Câu 1 (6 điểm).
a) Vẽ đồ thị hàm số $y=3x+2.$
b) Gọi A, B lần lượt là giao điểm của đồ thị hàm số trên trục tung và trục hoành.
Tính diện tích tam giác OAB.
Câu 2 (4 điểm). Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho ba đường thẳng:
$(d_{1}): 2x-y+3=0$
$(d_{2}): 15x+3y+5=0$
$(d_{3}):3ax-3y+4a+9=0$
a) Tìm a để ba đường thẳng có một điểm chung.
b) Với giá trị của a vừa tìm được, hãy tính chu vi và diện tích của tam giác tạo bởi $(d_{3})$ với các trục Ox, Oy.
Câu 1
a) Vẽ đồ thị hàm số $y=3x+2$
Đồ thị đi qua $A(0;2)$ và $B(-\frac{2}{3};0)$
b) Ta có $S_{OAB}=\frac{1}{2}OA.OB=\frac{1}{2}\left | 2.\frac{-2}{3} \right |=\frac{2}{3}$ (đvdt)
Vậy diện tích tam giác OAB là $\frac{2}{3}$ (đvdt)
Câu 2
a) Tọa độ giao điểm của $(d_{1})$ và $(d_{2})$ là nghiệm của hệ phương trình:
$\left\{\begin{matrix}2x-y+3=0\\ 15x+3y+5=0\end{matrix}\right.$
$<=> \left\{\begin{matrix}x=\frac{-2}{3}\\ y=\frac{5}{3}\end{matrix}\right.$
Thay $x=\frac{-2}{3}; y=\frac{5}{3}$ vào phương trình $(d_{3}): 3ax-3y+4a+9=0$ ta được $a=-2$
b) Với $a=-2$ thì $(d_{3}): -6x-3y+1=0$
Từ đó ta tính được đường thẳng $(d_{3})$ cắt trục hoành tại $A\left ( \frac{1}{6};0 \right )$ , cắt trục tung tại $B\left ( 0;\frac{1}{3} \right )$
$=> AB=\frac{1}{6}\sqrt{5}$
Chu vi tam giác OAB là: $\frac{1}{2}+\frac{1}{6}\sqrt{5}$
Diện tích tam giác OAB là: $\frac{1}{36}$
Bình luận