Đề số 1: Đề kiểm tra toán 8 Kết nối bài 21 Phân thức đại số
III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN
ĐỀ 5
I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)
Câu 1: Biểu thức nào sau đây không phải là phân thức đại số ?
- A. $\frac{1}{x^{2}+1}$
- B. $\frac{x+1}{2}$
- C. $x^{2}-5$
- D. $\frac{x+1}{0}$
Câu 2: Giá trị của để phân thức $\frac{x^{2}-1}{x^{2}-2x+1}$ có giá trị bằng 0 là?
- A. $x = 1$.
- B. $x = -1.$
- C. $x = -1; x = 1. $
- D. $x = 0.$
Câu 3: Cho $\frac{4x^{2}+3x-7}{A}=\frac{4x+7}{x+3}$ $(x\neq -3; x\neq \frac{-7}{4})$ Khi đó đa thức A là?
- A.$A = x^{2}+ 2x – 3.$
- B. $A = x^{2} + 2x + 3.$
- C. $A = x^{2}-2x -3.$
- D. $A = x^{2} + 2x.$
Câu 4 Chọn đáp án không đúng?
- A. $\frac{x-3}{x^{2}-9}=\frac{1}{x+3}$
- B. $\frac{3x-3}{3x}=\frac{x-1}{x}$
- C. $\frac{x(x^{2}-4)}{2-x}=x(x+2)$
- D. $\frac{x^{2}-6x+9}{9-x^{2}}=\frac{3-x}{x+3}$
II. Phần tự luận (6 điểm)
Câu 1 (3 điểm): Tìm điều kiện để phân thức sau có nghĩa
a) $\frac{9x+12}{x+3}$
b) $\frac{x+2}{x-1}$
c) $\frac{x-2}{2x+6}$
Câu 2 (3 điểm): Dùng định nghĩa hai phân thức bằng nhau, hãy tìm đa thức đa thức P trong đẳng thức $\frac{2x^{2}+3x-2}{x^{2}+2x}=\frac{P}{x^{2}-2x}$
Trắc nghiệm:
Câu hỏi | Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 |
Đáp án | D | B | A | C |
Tự luận:
Câu 1:
a) Để phân thức $\frac{9x+12}{x+3}$ có nghĩa thì $x+3\neq 0$ <=> $x\neq -3$
b) Để phân thức $\frac{x+2}{x-1}$ có nghĩa thì $x-1\neq 0$ <=> $x\neq 1$
c) Để phân thức $\frac{x-2}{2x+6}$ có nghĩa thì $2x+6\neq 0$ <=> $x\neq -3$
Câu 2:
Có $\frac{2x^{2}+3x-2}{x^{2}+2x}=\frac{P}{x^{2}-2x}$
=> $(x^{2}+2x).P=(2x^{2}+3x-2)(x^{2}-2x)$
=> $P=\frac{(2x^{2}+3x-2)(x^{2}-2x)}{x^{2}+2x}$
=> $P=\frac{(x+2)(2x-1)x(x-2)}{x(x+2)}$
=> $P=(2x-1)(x-2)$
Xem toàn bộ: Đề kiểm tra Toán 8 KNTT bài 21: Phân thức đại số
Bình luận