Dạng bài tập tính tốc độ chuyển động
B. CÁC DẠNG BÀI TẬP
Dạng 1: Tính tốc độ chuyển động
Bài tập 1: Một bạn học sinh chạy xe đạp từ nhà đến trường với tốc độ 12 km/h. Em hãy cho biết tốc độ chạy xe đạp 12 km/h nói đến tốc độ gì và cho biết ý nghĩa của con số đó.
Bài tập 2: Một học sinh đi xe đạp từ nhà đến trường mất 30 phút. Đoạn đường từ nhà đến trường dài 6 km. Tính tốc độ của bạn học sinh?
Bài tập 3: Lúc 7 giờ, hai ô tô cùng khởi hành từ 2 địa điểm A, B cách nhau 180 km và đi ngược chiều nhau. Tốc độ của xe đi từ A đến B là 40 km/h, tốc độ của xe đi từ B đến A là 32 km/h.
a) Tính khoảng cách giữa 2 xe vào lúc 8 giờ.
b) Đến mấy giờ thì 2 xe gặp nhau, vị trí hai xe lúc gặp nhau cách A bao nhiêu km?
Bài tập 1:
- Tốc độ trung bình.
- Ý nghĩa: học sinh đi xe đạp trong 1 giờ được 12 km.
Bài tập 2:
Đổi t = 30 m = 0,5 h
Tốc độ của bạn học sinh là:
$v=\frac{s}{t}=\frac{6}{0,5}$ = 12 km/h
Bài tập 3:
a) Quãng đường xe đi từ A đến thời điểm 8h là :
SAC = 40.1 = 40 km
Quãng đường xe đi từ B đến thời điểm 8h là :
SBD = 32.1 = 32 km
Vậy khoảng cách 2 xe lúc 8 giờ là :
SCD = SAB - SAc - SBD = 180 - 40 - 32 = 108 km.
b) Gọi t là khoảng thời gian 2 xe từ lúc bắt đầu đi đến khi gặp nhau, ta có:
Quãng đường từ A đến khi gặp nhau là: SAE = 40.t (km)
Quãng đường từ B đến khi gặp nhau là: SBE = 32.t (km)
Mà: SAE + SBE = SAB Hay 40t + 32t =180 => 72t = 180 => t = 2,5h
Vậy hai xe gặp nhau lúc: 7 + 2,5 = 9,5 (h) = 9h 30 ph
Quãng đường từ A đến điểm gặp nhau là :SAE = 40. 2,5 =100 km.
Xem toàn bộ: Đề cương ôn tập Vật lí 7 kết nối tri thức học kì 1
Bình luận