Tắt QC

Trắc nghiệm Ngữ văn 7 chân trời sáng tạo bài 1 Ông

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Ngữ Văn 7 Bài 1 Lời của cây- bộ sách chân trời sáng tạo. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Nhà văn Vũ Hùng quê tại đâu?

  • A. Hà Nam
  • B. Hà Tĩnh
  • C. Hà Nội
  • D. Ninh Bình

Câu 2: Đâu là năm sinh của Vũ Hùng?

  • A. 1930
  • B. 1931
  • C. 1932
  • D. 1933

Câu 3: Nhà văn Vũ Hùng nhập ngũ năm bao nhiêu?

  • A. 1947
  • B. 1948
  • C. 1949
  • D. 1950

Câu 4: Ông từng là phóng viên Khoa học kĩ thuật của báo nào?

  • A. An ninh thủ đô
  • B. Hà Nội mới
  • C. Quân đội nhân dân
  • D. Phòng không-Không quân

Câu 5: Vũ Hùng từng giữ chức vụ gì trong Vụ hợp tác Quốc tế - Bộ Văn hóa?

  • A. Vụ trưởng
  • B. Giám đốc
  • C. Thư ký
  • D. Bí thư

Câu 6: Vũ Hùng định cư tại Pháp năm bao nhiêu và trở về Việt Nam năm bao nhiêu?

  •  A. 1986 – 2014
  • B. 1987 – 2014
  • C. 1988 – 2013
  • D. 1989 – 2013

 Câu 7: Đâu không phải là sáng tác của nhà văn Vũ Hùng?

  • A. Mùa săn trên núi
  • B. Sống giữa bầy voi
  • C. Người quả tượng và con voi chiến sĩ
  • D. Những ngôi sao xa xôi

Câu 8: Vũ Hùng thường sáng tác về chủ đề gì?

  • A. Thiên nhiên, rừng núi, động vật
  • B. Phong tục tập quán của các dân tộc Việt, Lào chung sống trên dải Trường Sơn
  • C. Quãng thời gian nhập ngũ
  • D. Tất cả các đáp án trên

 Câu 9: Văn bản “Ông Một” do ai sáng tác?

  • A. Đoàn Giỏi
  • B. Nguyễn Thành Trung
  • C. Vũ Hùng
  • D. Nguyễn Nhật Ánh

Câu 10: Văn bản “Ông Một” được trích từ tác phẩm nào?

  • A. Phía Tây Trường Sơn
  • B. Mùa săn trên núi
  • C. Người quản tượng và con voi chiến sĩ
  • D. Sống giữa bầy voi 

Câu 11: Văn bản “Ông Một” năm ở phần nào của tác phẩm “Phía Tây Trường Sơn”?

  • A. Phần đầu
  • B. Phần ba
  • C. Phần bốn
  • D. Phần cuối

Câu 12: Văn bản “Ông Một” thuộc thể loại gì?

  • A. Tiểu thuyết
  • B. Thơ bốn chữ
  • C. Truyện ngắn
  • D. Lục bát

Câu 13: Phương thức biểu đạt chính của văn bản là gì?

  • A. Biểu cảm
  • B. Tự sự
  • C. Miêu tả
  • D. Nghị luận

Câu 14: Trong văn bản “Ông Một”, con voi trở nên như thế nào từ ngày rời căn cứ?

  • A. Hung dữ
  • B. Vui vẻ
  • C. Ủ rũ
  • D. Phấn khích

 Câu 15: Vì sao từ ngày rời căn cứ, con voi trở nên ủ rũ?

  •  A. Nó nhớ ông Đế đốc
  • B. Nó nhớ đời chiến trận, nhớ rừng
  • C. Gầy rạc đi vì cuộc sống tù túng dưới làng
  • D. Tất cả các đáp án trên

Câu 16: Người quản tượng coi con voi là gì?

  • A. Công cụ kéo gỗ cho dân làng
  • B. Công cụ để cày cấy
  • C. Phương tiện đi lại
  • D. Con em trong nhà

Câu 17: Hàng năm, vào mùa nào thì con voi lại xuống làng?

  • A. Mùa đông
  • B. Mùa xuân
  • C. Mùa hè
  • D. Mùa thu

Câu 18: Khi không thấy ông ra đón ở đầu làng, con voi đã phản ứng như thế nào?

  • A. Nó quỳ xuống giữa sân, rống gọi, rền rĩ mãi; Nó chạy khắp làng tìm chủ
  • B. Nó lồng chạy vào nhà ông quản trượng
  • C. Nó hít hơi cái giường cũ của người quản tượng rồi buồn bã đi ra
  • D. Tất cả các đáp án trên

 Câu 20: Người quản tượng có tình cảm như nào với con voi?

  • A. Lo lắng, quan tâm
  • B. Bỏ mặc, không đoái hoài
  • C. Buồn rầu, không muốn xa
  • D. Vui mừng, khó tả

 Câu 21: Tình cảm của con voi với Đề Đốc?

  • A. Quyến luyến, nhớ nhung
  • B. Ủ rũ, buồn bã
  • C. Không muốn xa
  • D. Là nguồn an ủi

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác