Tắt QC

Trắc nghiệm ngữ văn 7 chân trời sáng tạo bài 7 Đọc kết nối Tục ngữ và sáng tác văn chương

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Ngữ Văn 7 Bài 7 Trí tuệ dân gian (tục ngữ) - bộ sách cánh diều. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Đọc văn bản Nàng Bân, “Chim trời, cá nước ...” – xưa và nay, em rút ra được những lưu ý gì khi đọc hiểu và sử dụng tục ngữ?

  • A. đọc hiểu và sử dụng tục ngữ là phải tùy vào hoàn cảnh cụ thể và hiểu được ý nghĩa của từng tục ngữ để sử dụng trong các ngữ cảnh khác nhau.
  • B. đọc hiểu và sử dụng tục ngữ là không phải tùy vào hoàn cảnh cụ thể và hiểu được ý nghĩa của từng tục ngữ để sử dụng trong các ngữ cảnh khác nhau.
  • C. đọc hiểu và sử dụng tục ngữ là phải tùy vào hoàn cảnh không cụ thể và hiểu được ý nghĩa của từng tục ngữ để sử dụng trong các ngữ cảnh khác nhau.
  • D. đọc hiểu và sử dụng tục ngữ là phải tùy vào hoàn cảnh cụ thể và hiểu được ý nghĩa của từng tục ngữ để sử dụng trong các ngữ cảnh giống nhau.

Câu 2: Sau khi đọc truyện Nàng Bân, em hiểu như thế nào về cái rét nàng Bân được nhắc đến trong câu tục ngữ Tháng Giêng rét dài, tháng Hai rét lộc, tháng Ba rét nàng Bân?

  • A. Đó là cái rét lại giữa trời mùa hè, rét Tháng Ba nên sẽ không phải rét đậm rét hại.
  • B. Đó là cái rét lại giữa trời mùa nóng, rét Tháng Ba nên sẽ không phải rét đậm rét hại.
  • C. Đó là cái rét lại giữa trời mùa nóng, rét Tháng Ba nên sẽ rét đậm rét hại.
  • D. Đó là cái rét lại giữa trời mùa khô, rét Tháng Ba nên sẽ không phải rét đậm rét hại.

Câu 3: Em hãy nêu tác dụng của việc sử dụng tục ngữ trong văn bản “Chim trời, cá nước ...” ...xưa và nay. Tìm một số câu tục ngữ được sử dụng trong tác phẩm văn chương.

  • A. Việc sử dụng tục ngữ trong văn bản giúp diễn đạt thêm phong phú, cùng với đó làm tăng tính gợi cảm trong văn bản, cô đúc suy nghĩ.
  • B. Việc sử dụng tục ngữ trong văn bản giúp diễn đạt đủ ý, cùng với đó làm tăng tính gợi cảm trong văn bản, cô đúc suy nghĩ.
  • C. Một số câu tục ngữ được sử dụng trong tác phẩm văn chương: Bảy nổi ba chìm, Phải duyên phải kiếp…
  • D. A và C đúng

Câu 4: Đâu là tác phẩm không sử dụng tục ngữ trong tác phẩm?

  • A. Bánh trôi nước
  • B. Vội vàng
  • C. Mời trầu
  • D. Làm lẽ

Câu 5: Câu tục ngữ nào sau đây sử dụng trong bài "Bánh trôi nước"

  • A. Chồng nào vợ nấy.
  • B. Thuận vợ thuận chồng, tát biển Đông cũng cạn.
  • C. "Ngó lên luộc lạt mái nhà,/ Bao nhiêu luộc lạt nhớ ông bà bấy nhiêu."
  • D. “Bảy nổi ba chìm với nước non”

Câu 6: Câu tục ngữ nào sau đây sử dụng trong bài "Mời "

  • A. Chồng nào vợ nấy.
  • B. Thuận vợ thuận chồng, tát biển Đông cũng cạn.
  • C. Đừng xanh như lá bạc như vôi
  • D. “Bảy nổi ba chìm với nước non”

Câu 7: Đọc văn bản Nàng Bân, "Chim trời, cá nước..." - xưa và nay, em rút ra được những lưu ý gì khi đọc hiểu và sử dụng tục ngữ?

  • A. Đúng ngữ cảnh
  • B. Đúng ý nghĩa
  • C. Dựa đúng vào nội dung câu chuyện
  • D. Cả 3 đáp án trên

Câu 8: Chuyện nàng Bân thuộc thể loại nào?

  • A. Dân gian
  • B. Cổ tích
  • C. Tục ngữ
  • D. Nghị luận

Câu 9: Phương pháp biểu đạt của chuyện nàng Bân là?

  • A. Nghị luận
  • B. Biểu cảm
  • C. Miêu cảm
  • D. Tự sự

Câu 10: Bố cục chuyện nàng Bân mấy phần?

  • A. 1
  • B. 3
  • C. 2
  • D. 4

Câu 11: Giá trị nội dung của câu chuyện nàng Bân?

  • A. Giới thiệu về câu chuyện nàng Bân
  • B. Sự tích của câu tục ngưc về nàng Bân
  • C. Cả 2 câu đúng
  • D. Cả 2 câu sai

Câu 12: Giá trị nghệ thuật tác phẩm Nàng Bân?

  • A.  Ngôn ngữ đậm chất dân gian
  • B. Hình ảnh sinh động, ấn tượng
  • C. Cả 2 đúng
  • D. Cả 2 sai

Câu 13:   Câu tục ngữ về nàng Bân may áo thể hiện điều gì?

Nàng Bâng may áo cho chồng

      May ba tháng ròng,mới trọn cổ tay

  • A. Kiên trì
  • B. Không được nản chí
  • C. Yêu thương chồng
  • D. Cả 3 đáp án trên

Câu 14: Chim trời, cá nước - Xưa và nay của tác giả nào?

  • A. Hồ Xuân Hương
  • B. Xuân Diệu
  • C. Đoàn Giỏi
  • D. Nam Cao

Câu 15: Đâu là quê quán của nhà văn Đoàn Giỏi

  • A. Tiền Giang
  • B. Kiên Giang
  • C. Cao Lãnh
  • D. Cần Thơ

Câu 16: Đâu là năm sinh, năm mất của nhà văn Đoàn Giỏi?

  • A. 1922 - 1989
  • B. 1923 - 1989
  • C. 1924 - 1989
  • D. 1925 - 1989

Câu 17: Gia cảnh của gia đình nhà văn Đoàn Giỏi như thế nào?

  • A. Nông dân nghèo
  • B. Địa chủ bán nước
  • C. Địa chủ yêu nước 
  • D. Nhà nho yêu nước 

Câu 18: Hầu hết sáng tác của Đoàn Giỏi viết về đối tượng nào?

  • A. Thiên nhiên, con người và cuộc sống đồng bào thiểu số
  • B.  Thiên nhiên, con người và cuộc sống Nam Bộ
  • C. Thiên nhiên, con người và cuộc sống Bắc Bộ
  • D. Thiên nhiên, con người và cuộc sống Tây Nguyên

Câu 19: Lối miêu tả trong sáng tác của Đoàn Giỏi có gì đặc biệt?

  • A. Vừa lãng mạn vừa mơ mộng
  • B. Vừa hiện thực vừa huyền ảo
  • C. Vừa hiện thực vừa trữ tình
  • D. Vừa lãng mạn vừa huyền ảo

Câu 20: Đoàn Giỏi là thành viên Ban chấp hành Hội nhà văn Việt Nam các khóa nào?

  • A. I, II, IV
  • B. II, III, IV
  • C. I, II, IV
  • D. I, II, III

Câu 21: Những tác phẩm tiêu biểu của ông?

  • A. Đường về gia hương (1948)
  • B. Đất rừng phương Nam (195
  • C. Cá bống mú (1956)
  • D. Cả 3 đáp án trên

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác