Trắc nghiệm Ngữ văn 7 chân trời sáng tạo bài 2 Đọc mở rộng Chân, tay, tai, mắt, miệng
Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Ngữ Văn 7 Bài 2 Đọc mở rộng Chân, tay, tai, mắt, miệng- bộ sách chân trời sáng tạo. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
Câu 1: Ai là người đưa ra quan điểm: Cả bọn không làm gì nữa thử xem lão Miệng có sống được không?
A. Cô Mắt
- B. Cậu Tay
- C. Bác Tai
- D. Cậu chân
Câu 2: Việc cả bọn không làm lụng nữa đã khiến lão Miệng chết đói, còn các nhân vật khác lại nhàn hạ, đúng hay sai?
- A. Đúng
B. Sai
Câu 3: Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng tượng trưng cho những con người một tổ chức, đúng hay sai?
A. Đúng
- B. Sai
Câu 4: Khi nghe mọi người nói; ‘Từ nay chúng tôi không làm gì để nuôi ông nữa” thì thái độc của bác Miệng như thế nào?
- A. Rất buồn phiền
B. Rất ngạc nhiên
- C. Rất đau khổ
- D. Rất bình tĩnh
Câu 5: Kết thúc của truyện ngụ ngôn này là kết thúc có hậu do ý thức được bản chất vấn đề, đúng hay sai?
A. Đúng
- B. Sai
Câu 6: Truyện ngụ ngôn Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng có ý nghĩa giống truyện ngụ ngôn Đeo nhạc cho mèo, đúng hay sai?
- A. Đúng
B. Sai
Câu 7: Mỗi học sinh chúng ta có nghĩa vụ đoàn kết với bạn bè cùng lớp, còn bạn bè các lớp khác trong trường thì không cần, đúng hay sai?
- A. Đúng
B. Sai
Câu 8: Chân, tay, tai, mắt, miệng là truyện ngụ ngôn
A. Nhân hóa các bộ phận trên thân thể con người để nói về vị trí quan trọng riêng của mỗi người trong cộng đồng
- B. Ẩn dụ các bộ phận trên cơ thể người để nói về vị trí quan trọng riêng của mỗi người trong cộng đồng
- C. Hoán dụ các bộ phận trên cơ thể người để nói về vị trí quan trọng riêng của mỗi người trong cộng đồng
- D. So sánh các bộ phận trên cơ thể người để nói về vị trí quan trọng riêng của mỗi người trong cộng đồng
Câu 9: Tại sao cô Mắt, cậu Chân, cậu Tay, bác Tai lại so bì với bác Miệng?
A. Họ nhận thấy họ phải làm việc cực nhọc quanh năm, còn lão Miệng không phải làm gì vẫn có cái ăn
- B. Từ lâu họ đã thấy lão Miệng khác họ
- C. Họ không thích tính cách của lão Miệng
- D. Cả B và C đều đúng
Câu 10: Truyện mang ý nghĩa gì?
A. Mỗi cá nhân không thể tách khỏi mối quan hệ mật thiết với cộng đồng
B. Sống trong cộng đồng cần có tinh thần tập thể, một người vì mọi người
C. Cả A và B đều đúng
D. A đúng, B sai
Câu 11: Truyện ngụ ngôn không nhất thiết sử dụng yếu tố thần kì, nếu có thì chỉ có thể giúp ta diễn đạt một cách sinh động những khái niệm khô khan, đúng hay sai?
- A. Đúng
B. Sai
Câu 12: Truyện ngụ ngôn là gì?
- A. Truyện có tính chất gây cười
- B. Truyện kể về nguồn gốc dân tộc và những sự kiện lịch sử trong quá khứ
- C. Truyện kể về sự tích các loại vật, đồ vật
D. Truyện kể về loài vật, đồ vật, cây cối, con người, nhằm đưa ra những bài học khuyên răn con người.
Câu 13: Ai là người đưa ra quan điểm: cả bọn không làm gì nữa thử xem lão Miệng có sống được không?
A. Cậu Tay
- B. Cô Mắt
- C. Bác Tai
- D. Cậu Chân
Câu 14: Khi nghe mọi người nói: “Từ nay chúng tôi không làm gì để nuôi ông nữa” thì thái độ của bác Miệng như thế nào?
- A. Rất buồn phiền
B. Rất ngạc nhiên
- C. Rất đau khổ
- D. Rất bình tĩnh
Câu 15: Truyện ngụ ngôn là những truyện?
- A. Truyện có tính chất gây cười.
B. Truyện con người nhằm tạo ra những bài học khuyên răn con người.
- C. Truyện kể về các sự tích loài vật, đồ vật.
- D. Truyện kể về các loài vật, đồ vật, cây cối có quan hệ thân thiết với con người.
Câu 16: Cách ngụ ngôn của truyện này là gì?
A. Mượn truyện các bộ phận cơ thể người để nói chuyện con người.
- B. Mượn truyện loài vật để nói chuyện con người.
- C. Mượn truyện cây cối để nói chuyện con người.
- D. Mượn truyện đồ vật để nói chuyện con người.
Câu 17: Vì sao cô Mắt, cậu Chân, cậu Tay, bác Tai lại so bì với lão Miệng?
- A. Muốn nghỉ ngơi.
- B. Không muốn làm việc.
C. So bì, tị nạnh.
- D. Không yêu thương nhau.
Câu 18: Tại sao các bộ phận khác cho rằng lão Miệng là người sướng nhất?
- A. Vì lão Miệng nhai thức ăn suốt ngày.
- B. Vì lão Miệng không phải làm gì cả.
- C. Vì lão Miệng làm ít mà vẫn có ăn.
D. Vì lão Miệng không phải làm gì cả, chỉ ngồi ăn không.
Câu 19: Việc Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng không làm việc nữa đã dẫn đến hậu quả gì?
A. Chân, Tay, Tai, Mắt đều mệt mỏi, bơ phờ, thiếu sức lực.
- B. Lão Miệng chết đói vì không có thức ăn.
- C. Chân, Tay, Tai, Mắt đều được nghỉ ngơi.
- D. Lão Miệng phải làm việc để nuôi sống mình.
Câu 20: Lão Miệng là người có vai trò như thế nào?
- A. Chẳng làm gì cả.
- B. Chỉ ăn không ngồi rồi.
C. Ăn để nuôi dưỡng cơ thể.
- D. Ngồi mát ăn bát vàng.
Xem toàn bộ: Soạn bài 2 Đọc mở rộng Chân, tay, tai, mắt, miệng
Bình luận