Tắt QC

Trắc nghiệm Ngữ văn 7 chân trời sáng tạo bài 1 Con chim chiền chiện

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Ngữ Văn 7 Bài 1 Lời của cây- bộ sách chân trời sáng tạo. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

 

Câu 1: Huy Cận sinh ra ở tỉnh nào?

  • A. Hà Nam
  • B. Hà Nội
  • C. Hà Tĩnh
  • D. Nam Định

Câu 2: Đâu là năm sinh, năm mất của Huy Cận?

  • A. 1918 – 2005
  • B. 1919 – 2004
  • C. 1918 – 2004
  • D. 1919 – 2005

 Câu 3: Huy Cận tham gia mặt trận Việt Minh năm bao nhiêu?

  • A. 1940
  • B. 1941
  • C. 1942
  • D. 1943

 Câu 4: Huy Cận ra Hà Nội học trường Cao Đẳng Canh nông năm bao nhiêu?

  • A. 1938
  • B. 1939
  • C. 1940
  • D. 1941

 Câu 5: Tác phẩm nào không phải sáng tác của Huy Cận trước cách mạng?

  • A. Lửa thiêng
  • B. Kính cầu tự
  • C. Vũ trụ ca
  • D. Trời mỗi ngày lại sáng

 Câu 6: Tác phẩm nào dưới đây không phải sáng tác của Huy Cận sau Cách mạng?

  •  A. Gửi hương cho gió
  • B. Những năm sáu mươi
  • C. Ta lại về với biển
  • D. Đất nở hoa

 Câu 7: Huy Cận chịu nhiều ảnh hưởng của nền văn học nào?

  •  A. Pháp
  • B. Anh
  • C. Trung Quốc
  • D. Đức

 Câu 8: Đâu là phong cách sáng tác của Huy Cận?

  •  A. Đem đến cho thơ ca đương thời một sức sống mới, một nguồn cảm xúc mới, thể hiện quan niệm sống mới mẻ cùng những cách tân nghệ thuật đầy sáng tạo
  • B. Hàm súc, giàu chất suy tưởng, triết lý
  • C. Giọng thơ sôi nổi, đắm say yêu đời
  • D. Sau cách mạng, các sáng tác giàu tính thời sự

 Câu 9: Huy Cận là một trong những tác giả xuất sắc của phong trào Thơ mới?

  • A. Đúng
  • B. Sai

Câu 10: Bài thơ “Con chim chiền chiện” in trong tập thơ nào?

  • A. Hoa dọc chiến hào
  • B. Những bài thơ em yêu
  • C. Gửi hương cho gió
  • D. Lời ru trên mặt đất

Câu 11: Bài thơ “Con chim chiền chiện” thuộc thể loại thơ gì?

  •  A. Thơ bốn chữ
  • B. Thơ năm chữ
  • C. Thơ tự do
  • D. Song thất lục bát

Câu 12: Phương thức biểu đạt chính của bài thơ là gì?

  • A. Tự sự
  • B. Nghị luận
  • C. Thuyết minh
  • D. Biểu cảm

Câu 13: Xác định biện pháp tu từ chủ yếu được sử dụng trong khổ thơ sau

“Chim ơi, chim nói

Chuyện chi, chuyện chi?

 Lòng vui bối rối

 Đời lên đến thì….”

  • A. So sánh
  • B. Liệt kê
  • C. Nói quá
  • D. Nhân hóa

 Câu 14: Điền vào chỗ …. câu thơ còn thiếu

 “Chim bay, chim sà

 Lúa tròn bụng sữa

 …

 Những lời chim cá”

  • A. Lòng vui bối rối
  • B. Tiếng hót long lanh
  • C. Đồng quê chan chứa
  • D. Chỉ còn tiếng hót

Câu 15: Loại chim nào được nhắc đến trong bài thơ?

  • A. Chim oanh
  • B. Chim bồ câu
  • C. Chim chiền chiện
  • D. Chim én

 Câu 16: Bài thơ chủ yếu ngắt nhịp thế nào?

  • A. Nhịp 3/2
  • B. Nhịp 1/3
  • C. Nhịp 2/3
  • D. Nhịp 2/2

Câu 17: Thông qua bài thơ, tác giả muốn gửi gắm thông điệp gì?

  • A. Con người cần giao hòa với thiên nhiên để cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên, đồng thời thu nhận những cảm xúc mà thiên nhiên đem đến cho con người
  • B. Hãy lắng nghe lời của cỏ cây loài vật để biết yêu thương, nâng đỡ sự sống ngay từ khi sự sông ấy mới là những mầm sống
  • C. Ca ngợi ước mơ khám phá cuộc sống của trẻ thơ, những ước mơ làm cho cuộc sống không ngừng tốt đẹp hơn
  • D. Cần biết lắng nghe, cảm nhận thiên nhiên bằng tất cả các giác quan để đón nhận những món quà vô giá thiên nhiên

 Câu 18: Con chim chiền chiện bay giữa khung cảnh thiên nhiên như thế nào?

  •  A. Bay lượn giữa khung cảnh bao la rộng lớn của đất trời
  • B. Bay lượn trong chiếc lồng sắt và nhìn ngắm thiên nhiên
  • C. Bay lượn giữa khung cảnh nhỏ hẹp
  • D. Bay lượn giữa khung cảnh thiên nhiên đầy bão giông, hoang tàn

Câu 19: Tiếng hót của chiền chiện gợi cho ta những cảm giác như thế nào?

  • A. Sôi sục, giục giã, gấp gáp
  • B. Lo lắng, tức tối, buồn rầu
  • C. Ồn ào, náo nhiệt, phiền phức
  • D. Thanh bình, tự do, yêu đời

Câu 20: Trong bài đọc “Con chim chiền chiện”, câu thơ nào nói tới tâm trạng của con chim chiền chiện?

  •  A. Lòng chim vui nhiều
  • B. Chim bay, chim sà
  • C. Chim biến mất rồi
  • D. Bay vút, vút cao

 


Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác