Trắc nghiệm Ngữ văn 12 cánh diều Ôn tập bài 1: Truyện truyền kì và truyện ngắn hiện đại
Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Ngữ văn 12 cánh diều Ôn tập bài 1: Truyện truyền kì và truyện ngắn hiện đại có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Tác phẩm Muối của rừng của tác giả nào?
- A. Nguyễn Huy Tưởng.
B. Nguyễn Huy Thiệp.
- C. Nguyễn Duy.
- D. Nguyễn Minh Châu.
Câu 2: Nguyễn Huy Thiệp sinh và mất năm nào?
A. 1950 -2021.
- B. 1960-2021.
- C. 1951-2021.
- D. 1951-2020.
Câu 3: Nguyễn Huy Thiệp sinh ra ở đâu?
A. Thái Bình.
B. Hà Tĩnh.
- C. Nghệ An.
D. Thái Nguyên.
Câu 4: Tên tác phẩm Truyền kì mạn lục của Nguyễn Dữ có nghĩa là gì?
- A. Tập sách ghi chép những chuyện kì lạ và được lưu truyền.
- B. Tập sách ghi chép những điều hoang đường.
C. Tập sách ghi chép tản mạn những điều kì lạ và được lưu truyền.
- D. Tập sách ghi chép những điều kì lạ.
Câu 5: Trong Chuyện chức phán sự đền Tản Viên của Nguyễn Dữ, Ngô Tử Văn đốt đền vì lí do gì?
A. Vì muốn diệt trừ kẻ giả danh là thần mà lại tác yêu tác quái trong dân gian.
- B. Vì không tin vào điều mê tín, dị đoan.
- C. Vì muốn thể hiện thái độ cao ngạo của mình.
- D. Vì muốn giúp đỡ viên Thổ công.
Câu 6: Định nghĩa nào đúng với chức Phán sự trong Chuyện chức phán sự đền Tản Viên của Nguyễn Dữ?
- A. Quan đứng đầu một tổng.
B. Quan xem xét cho vụ kiện tụng, giúp việc cho người xử án.
- C. Quan xét xử các vụ tranh, chấp kiện tụng thời xưa.
- D. Quan cai quản một địa phương.
Câu 7: Nhận xét nào dưới đây về Nguyễn Dữ là không chính xác?
A. Ông xuất thân trong một gia đình nông dân nghèo, từng đi thi và đã ra làm quan, nhưng không bao lâu thì lui về ở ẩn.
- B. Ông là tác giả truyện truyền kì mạn lục nổi tiếng nhất thời kì văn học trung đại Việt Nam.
- C. Ông chưa rõ năm sinh, năm mất, người xã Đỗ Tùng, huyện Trường Tân, nay thuộc huyện Thanh Miện, tỉnh Hải Dương.
- D. Ông sống vào khoảng thế kỉ XVI.
Câu 8: Nguyễn Dữ viết Truyền kì mạn lục bằng ngôn ngữ nào?
- A. Chữ Nôm
B. Chữ Hán
- C. Chữ Quốc ngữ
- D. Ngôn ngữ khác
Câu 9: Tác phẩm Chiếc thuyền ngoài xa ban đầu được in trong tập:
A. Bến quê.
- B. Người đàn bà trên chuyến tàu tốc hành.
- C. Cỏ lau.
- D. Chiếc thuyền ngoài xa.
Câu 10: Tập truyện ngắn Bến quê được sáng tác năm bao nhiêu?
- A. 1974.
B. 1985.
- C. 1989.
- D. 1987.
Câu 11: Năm 1945, Nguyễn Minh Châu tốt nghiệp trường?
- A. Đại học Tổng hợp.
- B. Đại học Văn hóa.
C. Đại học Kỹ nghệ Huế.
- D. Đại học Sư phạm Hà Nội.
Câu 12: Đặc điểm nổi bật của truyền kì?
- A. Cốt truyện mang màu sắc dân gian hoặc dã sử.
- B. Nhân vật xuất hiện theo hàng trạng nhân vật.
C. Sự kết hợp giữa yếu tố kì lạ và yếu tố thực.
- D. Lời văn đan xen giữa văn xuôi và thơ.
Câu 13: Ngôn ngữ nào thường được sử dụng trong các văn bản hành chính?
- A. Ngôn ngữ thân mật.
B. Ngôn ngữ trang trọng.
- C. Ngôn ngữ giao tiếp hàng ngày.
- D. Ngôn ngữ địa phương.
Câu 14: Trong truyện ngắn Chiếc thuyền ngoài xa, vì sao người đàn bà lại thường xuyên bị chồng đánh đập?
- A. Vì người chồng bản tính độc ác, tàn bạo.
B. Vì quá nghèo khổ nên người chồng trút giận vào người vợ.
- C. Vì ngưởi chồng say rượu.
- D. Vì người đàn bà không nghe lời chồng.
Câu 15: Trong truyện ngắn Chiếc thuyền ngoài xa, việc Nguyễn Minh Châu gọi nhân vật là “người đàn bà” một cách phiếm định có ý nghĩa?
- A. Gợi lên sự khốn khổ của nhân vật, đến cái tên chị cũng không có.
B. Chị là người vô danh, là hình ảnh tiêu biểu cho cuộc đời nhọc nhằn, lam lũ như bao người phụ nữ khác trên những miền quê Việt Nam.
- C. Khiến nhân vật có ý nghĩa khái quát.
- D. Thể hiện sự khinh thường trước thân phận rẻ rúng.
Câu 16: Trong truyện ngắn Chiếc thuyền ngoài xa, khi đứng trước tấm ảnh đen trắng, Phùng vẫn thấy hiện lên cái màu hồng hồng của ánh sương mai, hình ảnh người đàn bà hàng chài. Qua chi tiết này, tác giả Nguyễn Minh Châu muốn gửi gắm điều gì?
- A. Muốn có ảnh đẹp phải dành nhiều thời gian, tâm huyết.
- B. Nghệ thuật phải thoát li khỏi đời sống tầm thường.
C. Nghệ thuật phải bắt nguồn từ hiện thực đời sống.
- D. Nghệ thuật bắt đầu từ những cái nhỏ nhất đó là tình yêu.
Câu 17: Truyền kì mạn lục ra đời vào thế kỉ nào?
- A. XV
B. XVI
- C. XVII
- D. XVIII
Câu 18: Ở đoạn mở đầu Chuyện chức phán sự đền Tản Viên, tác giả vừa giới thiệu nhân vật vừa dẫn dắt người đọc đi ngay vào sự việc chính: Tử Văn đốt đền.
Dòng nào dưới đây nêu không đúng tác dụng của lối mở đầu như vậy?
- A. Tạo bất ngờ, kịch tính và gây hồi hộp ngay từ đầu.
- B. Tạo ấn tượng rõ rệt và gây sự chú ý đặc biệt đến người đốt đền.
C. Tạo một mối hoài nghi, hoang mang lớn trong lòng người đọc.
- D. Góp phần khắc họa tính cách nhân vật ngay từ dòng đầu.
Câu 19: TrongChuyện chức phán sự đền Tản Viên, nét tính cách nổi bật nhất của nhân vật Tử Văn được tác giả tô đậm, nhất quán từ đầu đế cuối tác phẩm là gì?
A. Cương trực, khẳng khái
- B. Ngất ngưởng, kinh bạc
- C. Điềm tĩnh, tự tin
- D. Tài hoa, hào hiệp
Câu 20: TrongChuyện chức phán sự đền Tản Viên, các hình phạt mà Diêm Vương và trời đất áp dụng để trừng trị tên giặc phương Bắc có ý nghĩa sâu xa, gắn với triết lí, quan niệm của người phương Đông. Dòng nào dưới đây giải thích chưa đúng ý nghĩa của chi tiết nghệ thuật?
- A. Lấy lồng sắt chụp vào đầu chứng tỏ lưới trời lồng lộng, thưa mà khó thoát, trước khi chết phải chịu quằn quại, đau đớn một cách đáng đời.
- B. Khẩu gỗ nhét vào miệng là làm cho “cấm khẩu”, tiệt nọc thói ngụy tạo, lừa dối xấu xa.
- C. Bỏ [...] vào ngục Cửu U là đày cho vào ngục tối chín tầng để vĩnh viễn không được thấy ánh sáng.
D. Ngôi mộ [...] tự dưng thấy bị bật tung lên, hài cốt tan tành ra như cám là nỗi bất hạnh ghê gớm nhất: chết rồi còn bị phanh thấy.
Câu 21: Tác phẩm Muối của rừng thuộc thể loại:
- A. Nghị luận.
- B. Thuyết minh.
C. Truyện ngắn.
- D. Phê bình văn học.
Câu 22: Trong truyện ngắn “Muối của rừng”, khi rừng kết muối là điểm báo gì?
A. Đất nước thanh bình mùa màng phong túc.
- B. Điềm báo nạn dịch hoành hành khắp nơi.
- C. Điềm báo những nguy hiểm cận kề cho người đi rừng.
- D. Điềm báo một năm đầy chông gai thử thách.
Câu 23: Trong các cuộc trò chuyện với bạn bè, người ta thường sử dụng ngôn ngữ nào?
- A. Ngôn ngữ trang trọng.
B. Ngôn ngữ thân mật.
- C. Ngôn ngữ học thuật.
- D. Ngôn ngữ mang vẻ kiêu sa, kiểu cách.
Câu 24: Câu kết thúc nào thích hợp cho một văn bản trang trọng?
- A. Hẹn gặp lại nhé!
B. Trân trọng cảm ơn.
- C. Bye bye!
- D. Thôi, tạm biệt nha.
Câu 25: Những chi tiết sau miêu tả về nhân vật nào trong truyện ngắn Chiếc thuyền ngoài xa:
“Trạc ngoài bốn mươi, cao lớn với những đường nét thô kệch, mặt rỗ”
- A. Người đàn bà hàng chài.
- B. Người chồng.
- C. Phùng.
D. Chánh án Đẩu.
Xem toàn bộ: Soạn Ngữ văn 12 Cánh diều bài 1: Chuyện chức phán sự đền Tản Viên (Trích Truyền kì mạn lục - Nguyễn Dữ)
Nội dung quan tâm khác
Giải bài tập những môn khác
Môn học lớp 12 KNTT
5 phút giải toán 12 KNTT
5 phút soạn bài văn 12 KNTT
Văn mẫu 12 KNTT
5 phút giải vật lí 12 KNTT
5 phút giải hoá học 12 KNTT
5 phút giải sinh học 12 KNTT
5 phút giải KTPL 12 KNTT
5 phút giải lịch sử 12 KNTT
5 phút giải địa lí 12 KNTT
5 phút giải CN lâm nghiệp 12 KNTT
5 phút giải CN điện - điện tử 12 KNTT
5 phút giải THUD12 KNTT
5 phút giải KHMT12 KNTT
5 phút giải HĐTN 12 KNTT
5 phút giải ANQP 12 KNTT
Môn học lớp 12 CTST
5 phút giải toán 12 CTST
5 phút soạn bài văn 12 CTST
Văn mẫu 12 CTST
5 phút giải vật lí 12 CTST
5 phút giải hoá học 12 CTST
5 phút giải sinh học 12 CTST
5 phút giải KTPL 12 CTST
5 phút giải lịch sử 12 CTST
5 phút giải địa lí 12 CTST
5 phút giải THUD 12 CTST
5 phút giải KHMT 12 CTST
5 phút giải HĐTN 12 bản 1 CTST
5 phút giải HĐTN 12 bản 2 CTST
Môn học lớp 12 cánh diều
5 phút giải toán 12 CD
5 phút soạn bài văn 12 CD
Văn mẫu 12 CD
5 phút giải vật lí 12 CD
5 phút giải hoá học 12 CD
5 phút giải sinh học 12 CD
5 phút giải KTPL 12 CD
5 phút giải lịch sử 12 CD
5 phút giải địa lí 12 CD
5 phút giải CN lâm nghiệp 12 CD
5 phút giải CN điện - điện tử 12 CD
5 phút giải THUD 12 CD
5 phút giải KHMT 12 CD
5 phút giải HĐTN 12 CD
5 phút giải ANQP 12 CD
Giải chuyên đề học tập lớp 12 kết nối tri thức
Giải chuyên đề Ngữ văn 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Toán 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Vật lí 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Hóa học 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Sinh học 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Kinh tế pháp luật 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Lịch sử 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Địa lí 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Tin học ứng dụng 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Khoa học máy tính 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Công nghệ 12 Điện - điện tử Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Công nghệ 12 Lâm nghiệp thủy sản Kết nối tri thức
Giải chuyên đề học tập lớp 12 chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Ngữ văn 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Toán 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Vật lí 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Hóa học 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Sinh học 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Kinh tế pháp luật 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Lịch sử 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Địa lí 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Tin học ứng dụng 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Khoa học máy tính 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Công nghệ 12 Điện - điện tử Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Công nghệ 12 Lâm nghiệp thủy sản Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề học tập lớp 12 cánh diều
Giải chuyên đề Ngữ văn 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Toán 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Vật lí 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Hóa học 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Sinh học 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Kinh tế pháp luật 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Lịch sử 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Địa lí 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Tin học ứng dụng 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Khoa học máy tính 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Công nghệ 12 Điện - điện tử Cánh diều
Giải chuyên đề Công nghệ 12 Lâm nghiệp thủy sản Cánh diều
Bình luận