Tắt QC

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối bài 22: Sự ăn mòn kim loại (P2)

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Hóa học 12 kết nối tri thức bài 22: Sự ăn mòn kim loại (P2) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Cho các cặp kim loại nguyên chất tiếp xúc trực tiếp với nhau: Fe và Pb; Fe và Zn; Fe và Sn; Fe và Ni. Khi nhúng các cặp kim loại trên vào dung dịch axit, số cặp kim loại trong đó Fe bị phá hủy trước là

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 3.
  • D. 4.

Câu 2: Có 4 dung dịch riêng biệt: CuSO4, ZnCl2, FeCl3, AgNO3. Nhúng vào mỗi dung dịch một thanh Ni. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hóa là

  • A. 1
  • B. 4
  • C. 3
  • D. 2

Câu 3: Sự phá huỷ kim loại do kim loại tác dụng trực tiếp với các chất oxi hoá trong môi trường gọi là

  • A. sự khử kim loại.          
  • B. sự tác dụng của kim loại với nước.
  • C. sự ăn mòn hoá học.                
  • D. sự ăn mòn điện hoá. 

Câu 4: Phát biểu nào dưới đây không đúng?

  • A. Bản chất của ăn mòn kim loại là quá trình oxi hoá-khử.
  • B. Nguyên tắc chung để điều chế kim loại là khử ion kim loại thành nguyên tử kim loại.
  • C. Ăn mòn hoá học phát sinh dòng điện.
  • D. Tính chất hoá học đặc trưng của kim loại là tính khử.

Câu 5: Đinh sắt trong trường hợp nào sau đây sẽ bị gỉ sét nhiều hơn?

  • A. Để nơi ẩm ướt.
  • B. Ngâm trong dầu ăn.
  • C. Ngâm trong dầu máy.
  • D. Quấn vài vòng dây đồng để nơi ẩm ướt.

Câu 6: Ngâm một lá Zn vào dung dịch HCl thấy bọt khí thoát ra ít và chậm. Nếu nhỏ thêm vài giọt dung dịch X thì thấy bọt khí thoát ra rất nhiều và nhanh. Chất tan trong dung dịch X là chất nào sau đây ?

  • A. H2SO4
  • B. MgSO4
  • C. NaOH
  • D. CuSO4

Câu 7: Nếu vật làm bằng hợp kim Fe - Zn bị ăn mòn điện hoá thì trong quá trình ăn mòn

  • A. Kẽm đóng vai trò catot và bị oxi hoá
  • B. Sắt đóng vai trò anot và bị oxi hoá
  • C. Kẽm đóng vai trò anot và bị oxi hoá
  • D. Sắt đóng vai trò catot và ion H+ bị oxi hoá.

Câu 8:  Ngâm một đinh sắt (có quấn dây đồng) vào dung dịch HCl. Hiện tượng quan sát được là:

  • A. Khí thoát ra rất nhanh trên bề mặt đinh sắt.
  • B. Khí thoát ra rất nhanh trên bề mặt dây đồng.
  • C. Khí thoát ra trên bề mặt đinh sắt và dây đồng như nhau.
  • D. Không thấy khí thoát ra trên bề mặt đinh sắt cũng như dây đồng.

Câu 9: Trong sự gỉ sét của tấm tôn (sắt tráng kẽm) khi để ngoài không khí ẩm thì:

  • A. Fe là cực dương, Zn là cực âm.
  • B. Fe là cực âm, Zn là cực dương.
  • C. Fe bị oxi hóa, Zn bị khử.
  • D. Fe bị khử, Zn bị oxi hóa.

Câu 10: Thực hiện các thí nghiệm sau:

(1) Nối một thanh Zn với một thanh Fe rồi để trong không khí ẩm.

(2) Thả một viên Fe vào dung dịch CuSO4

(3) Thả một viên Fe vào dung dịch chứa đồng thời ZnSO4 và H2SOloãng.

(4) Thả một viên Fe vào dung dịch H2SO4 loãng.

(5) Thả một viên Fe vào dung dịch đồng thời CuSO4 và H2SO4 loãng.

Trong các thí nghiệm trên những thí nghiệm Fe bị ăn mòn điện hoá học là:

  • A. (1),(2),(3),(4),(5)
  • B. (1) và (3)
  • C. (2) và (5)
  • D. (3) và (5)

Câu 11: Để hạn chế sự ăn mòn con thuyền đi biển bằng thép người ta gắn vào vỏ thuyền (phần ngâm trong nước) những tấm kim loại nào sau đây?

  • A. Cu.
  • B. Pb.
  • C. Zn.
  • D. Ag.

Câu 12: Phát biểu nào sau đây là không đúng? 

  • A. Ăn mòn kim loại là sự phá huỷ kim loại và hợp kim dưới tác dụng của môi trường xung quanh.
  • B. Ăn mòn kim loại là một quá trình hoá học trong đó kim loại bị ăn mòn bởi các axit trong môi trường không khí.
  • C. Trong quá trình ăn mòn, kim loại bị oxi hoá thành ion của nó. 
  • D. Ăn mòn kim loại được chia làm 2 dạng: ăn mòn hoá học và ăn mòn điện hoá học. 

Câu 13: Thí nghiệm nào sau đây Fe chỉ bị ăn mòn hóa học?

  • A. Đốt cháy dây sắt trong không khí khô.       
  • B. Cho hợp kim Fe – Cu vào dung dịch CuSO4.
  • C. Để mẫu gang lâu ngày trong không khí ẩm. 
  • D. Cho Fe vào dung dịch AgNO3.

Câu 14: Trường hợp nào sau đây xảy ra ăn mòn điện hoá?

  • A. Sợi dây bạc nhúng trong dung dịch HNO3.
  • B. Đốt lá sắt trong khí Cl2.
  • C. Thanh nhôm nhúng trong dung dịch H2SO4 loãng.
  • D. Thanh kẽm nhúng trong dung dịch CuSO4.

Câu 15:  Trường hợp nào sau đây, kim loại bị ăn mòn điện hóa học?

  • A. Kim loại sắt trong dung dịch HNO3 loãng. 
  • B. Thép carbon để trong không khí ẩm.
  • C. Đốt dây sắt trong khí oxi khô. 
  • D. Kim loại Zinc trong dung dịch HCl.

Câu 16: Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép, người ta thường gắn vào vỏ tàu (phần chìm dưới nước) các khối kim loại nào sau đây?

  • A. Ag.         
  • B. Na. 
  • C. Zn. 
  • D. Cu.

Câu 17: Nhúng một thanh Mg vào dung dịch có chứa 0,8 mol Fe(NO3)3 và 0,05 mol Cu(NO3)2. Sau một thời gian, lấy thanh kim loại ra, rửa sạch, cân lại thấy khối lượng tăng 11,6 gam so với thanh kim loại ban đầu. Khối lượng Mg đã phản ứng là:

  • A. 20,88 gam.
  • B. 6,96 gam.
  • C. 24 gam.
  • D. 25,2 gam.

Câu 18: Cho 2,7 gam hỗn hợp bột X gồm Fe và Zn tác dụng với dung dịch CuSO4. Sau một thời gian, thu được dung dịch Y và 2,84 gam chất rắn Z. Cho toàn bộ Z vào dung dịch H2SO4 loãng dư, sau khi các phản ứng kết thúc thì khối lượng chất rắn giảm 0,28 gam và dung dịch thu được chỉ chứa một muối duy nhất. Phần trăm khối lượng của Fe trong X là

  • A. 58,52%
  • B. 41,48%
  • C. 48,15%
  • D. 51,85%

Câu 19: Một đồng xu bằng đồng rơi trên một miếng thép. Sau một thời gian có thể quan sát được hiện tượng nào sau đây?

  • A. Trên miếng thép xuất hiện lớp gỉ màu nâu đỏ.
  • B. Trên miếng thép xuất hiện lớp gỉ màu xanh lam.
  • C. Trên miếng thép xuất hiện lớp gỉ màu đen,
  • D. Trên miếng thép xuất hiện lớp gỉ màu trắng xanh.

Câu 20: Cuốn một sợi dây thép xung quanh một thanh kim loại rồi nhúng vào dung dịch H2SO4 loãng. Quan sát thấy bọt khí thoát ra rất nhanh từ sợi dây thép. Thanh kim loại đã dùng có thể là

  • A. Cu.
  • B. Ni.
  • C. Zn.
  • D. Pt.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác