Tắt QC

Trắc nghiệm Hoá học 11 Kết nối bài 12 Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập Trắc nghiệm hóa học 11 bài 12 Công thức phân tử hợp chất hữu cơ - kết nối tri thức. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Phát biểu nào sau được dùng để định nghĩa công thức đơn giản nhất của hợp chất hữu cơ?

  • A. Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử.
  • B. Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị tỉ lệ tối giản về số nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử.
  • C. Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị tỉ lệ phần trăm số mol của mỗi nguyên tố trong phân tử.
  • D. Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị tỉ lệ số nguyên tử C và H có trong phân tử.

Câu 2: Cho chất axetilen (C2H2) và benzen (C6H6), hãy chọn nhận xét đúng trong các nhận xét sau:

  • A. Hai chất đó giống nhau về công thức phân tử và khác nhau về công thức đơn giản nhất.
  • B. Hai chất đó khác nhau về công thức phân tử và giống nhau về công thức đơn giản nhất.
  • C. Hai chất đó khác nhau về công thức phân tử và khác nhau về công thức đơn giản nhất.
  • D. Hai chất đó có cùng công thức phân tử và cùng công thức đơn giản nhất.

Câu 3: Công thức phân tử (CTPT) không cho ta biết:

  • A. Số lượng các nguyên tố trong hợp chất.
  • B. Tỉ lệ giữa các nguyên tố trong hợp chất
  • C. Hàm lượng mỗi nguyên tố trong hợp chất.
  • D. Cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ.

Câu 4:  Chất X có công thức đơn giản nhất là CH2O. Công thức phân tử là:

  • A. C2H4O             
  • B. C2H4O2                     
  • C. C3H6O2                     
  • D. C3H6

Câu 5: Phần trăm theo khối lượng nguyên tử carbon (C) trong phân tử C2H6O là

  • A. 52,17%           
  • B. 13,04%           
  • C. 34,78%           
  • D. Không xác định được

Câu 6: Kết quả phân tích nguyên tố hợp chất X cho biết %mC = 54,54%; %m = 9,09% còn lại là oxygen. Phân tử khối của X được xác định thông qua phổ khối lượng với peak ion phân tử có giá trị m/z lớn nhất bằng 88. Công thức phân tử của X là

  • A. C5H12O              
  • B. C2H4O               
  • C. C3H4O3                 
  • D. C4H8O2.

Câu 7: Một hydrocarbon X ở thể khí có tỉ khối hơi so với hydrogen là 15. Công thức phân tử của X là:

  • A. C2H6                        
  • B. CH4                          
  • C. C2H4                 
  • D. C2H2

Câu 8: Hợp chất Z có công thức đơn giản nhất là CH2Cl và có tỉ khối hơi so với helium bằng 24,75. Công thức phân tử của Z là

  • A. CH2Cl.                      
  • B. C2H4Cl2.               
  • C. C2H6Cl.                
  • D. C3H9Cl3

Câu 9: Thể tích của 1,5 gam chất X bằng thể tích của 0,8 gam khí oxygen (đktc cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Phân tử khối của X là

  • A. 60                               
  • B. 30                         
  • C. 120                         
  • D. 32.

Câu 10: Phân tích chất hữu cơ X chứa C, H, O ta có mC : mH : mO = 2,24 : 0,357 : 2. Công thức đơn giản nhất của X là:

  • A. C6H12O4                   
  • B. CH3O                       
  • C. C3H6O2             
  • D. C3H6

Câu 11: Vitamin A (retinol) có công thức phân tử C20H30O, công thức đơn giản nhất của vitamin A là:

  • A. C2H3O                      
  • B. C20H30O                   
  • C. C4H6O              
  • D. C4H6O2 

Câu 12: Chất hữu cơ X có phần trăm khối lượng C, H, O lần lượt bằng 40%; 6,67%; 53,33%. Biết trong X có 2 nguyên tử oxygen. Công thức phân tử của X là: 

  • A. CH2O2                       
  • B. C2H3O2                       
  • C. C2H4O2                       
  • D. C3H6O2 

Câu 13: Hợp chất X có công thức đơn giản nhất là CH2O. Tỉ khối hơi của X so với helium bằng 15. Công thức phân tử của X là

  • A. CH2O               
  • B. C2H4O2               
  • C. C3H6O2        
  • D. C4H8O2

Câu 14: Tỉ khối hơi cuả chất X so với hydrogen bằng 15. Phân tử khối của X là

  • A. 15.                          
  • B. 30.                         
  • C. 45.                        
  • D. 60.

Câu 15: Một hợp chất hữu cơ (Z) có công thức nguyên là (C3H8O)n. Công thức phân tử của hợp chất trên là

  • A. C6H16O2          
  • B. C3H8O             
  • C. C9H24O3          
  • D. Không xác định được. 

Câu 16: Hai hợp chất A có công thức thực nghiệm là CH2O. Phổ MS cho thấy A có các tín hiệu sau:

m/zCường độ tương đối (%)
2919
31100
6039

Biết mảnh [M+] có giá trị m/z lớn nhất. Công thức phân tử của A là

  • A. CH2O
  • B. C2H4O2
  • C. C3H6O3
  • D. C4H8O4

Câu 17: Công thức đơn giản nhất của C4H10 (butane) là

  • A. CH2
  • B. CH3
  • C. C2H5
  • D. C4H10

Câu 18: Tỉ lệ (tối giản) số nguyên tử C, H, O trong phân tử C2H4O2 lần lượt là

  • A. 2 : 4 : 2                     
  • B. 1 : 2 : 1                     
  • C. 2 : 4 : 1            
  • D. 1 : 2 : 2

Câu 19: Tỉ lệ (tối giản) số nguyên tử C, H, O, Cl trong phân tử CHCl2COOH (dichloroethanoic acid) lần lượt là

  • A. 2 : 2 : 2 : 2                  
  • B. 1 : 1 : 1 : 1                     
  • C. 2 : 1 : 1 : 2          
  • D. 1 : 2 : 2 : 1

Câu 20: Hợp chất hữu cơ A có công thức phân tử là C5H10Oz. Biết %H trong A là 9,8%. vậy %O trong A là bao nhiêu?

  • A. 17,14%           
  • B. 45,71%           
  • C. 58,82%           
  • D. 31,37%

Câu 21: Trong X có phần trăm về khối lượng các chất là %C= 51,3%. %H= 9,4%; %N= 12%; và dA/kk= 4,03. Công thức phân tử của X là: 

  • A. C5H9O2N                  
  • B. C5H11N            
  • C. C5H11O2N                 
  • D. C10H22N2

Câu 22: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ phù hợp với phổ khối lượng sau:

  • A. C6H6
  • B. C3H8O
  • C. C4H8O2
  • D. C6H12O6 

Câu 23: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ phù hợp với phổ khối lượng sau:

 

  • A. C6H6
  • B. C3H8O
  • C. C4H8O2
  • D. C6H12O6 

Câu 24: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ phù hợp với phổ khối lượng sau:

 

  • A. C6H6
  • B. C3H8O
  • C. C4H8O2
  • D. C6H12O6 

Câu 25: Kết quả phân tích nguyên tố aniline như sau 77,42% C, 7,53% H về khối lượng còn lại là Nitrogen. Phân tử khối của Aniline được xác định trên phổ khối lượng nguyên tử tương ứng với peak có cường độ tương đối mạnh nhất là 93. Công thức phân tử của Aniline là

  • A. C5H8N
  • B. C7H6N
  • C. C6H7N
  • D. CH7N

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác