Đề kiểm tra Hóa học 11 KNTT bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Đề thi, đề kiểm tra hóa học 11 Kết nối tri thức bài 12 Công thức phân tử hợp chất hữu cơ. Bộ đề gồm nhiều câu hỏi tự luận và trắc nghiệm để học sinh ôn tập củng cố kiến thức. Có đáp án và lời giải chi tiết kèm theo. Kéo xuống để tham khảo


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

B. Bài tập và hướng dẫn giải

I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM

ĐỀ SỐ 1

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1:  Công thức phân tử cho biết

  • A. Thành phần nguyên tố và số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử
  • B. Khả năng phản ứng của các chất
  • C. Tính chất vật lí của các hợp chất
  • D. Khối lượng hợp chất hữu cơ

Câu 2: Công thức tổng quát cho biết

  • A. Các tính chất hóa học của hợp chất hữu cơ
  • B. Khối lượng các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ
  • C. Các nguyên tố có trong phân tử hợp chất hữu cơ
  • D. Chính xác thành phần phần trăm của mỗi nguyên tố trong hợp chất hữu cơ

Câu 3: Phương pháp phổ khối lượng được dùng để

  • A. Xác định khối lượng các hợp chất hữu cơ
  • B. Xác định khối lượng phân tử các hợp chất hữu cơ
  • C. Nhận xét tính chất các hợp chất hữu cơ
  • D. Chỉ ra khả năng phản ứng của các hợp chất hữu cơ

Câu 4: Trong phổ khối lượng đối với các hợp chất đơn giản,………………….ứng với mảnh ion phân tử [M+]

  • A. mảnh có giá trị m/z cao nhất
  • B. mảnh có giá trị m/z thấp nhất
  • C. mảnh có giá trị m/z lớn nhất
  • D. mảnh có giá trị m/z bé nhất

Câu 5: Trong phổ khối lượng, giá trị phân tử khối của chất nghiên cứu thường bằng

  • A. Mảnh có giá trị m/z lớn nhất ứng với mảnh ion [M-]
  • B. Mảnh có giá trị m/z nhỏ nhất ứng với mảnh ion [M-]
  • C. Mảnh có giá trị m/z nhỏ nhất ứng với mảnh ion [M+]
  • D. Mảnh có giá trị m/z lớn nhất ứng với mảnh ion [M+]

Câu 6: Vitamin A (retinol) có công thức phân tử C20H30O, công thức đơn giản nhất của vitamin A là

  • A. C2H3O                      
  • B. C20H30O                   
  • C. C4H6O              
  • D. C4H6O2

Câu 7: Chất X có công thức phân tử C2H6O, công thức đơn giản nhất của X là

  • A. C2H6O
  • B. CH3O
  • C. CH3
  • D. C2H6

Câu 8: Phần trăm theo khối lượng nguyên tử carbon (C) trong phân tử C2H6O là

  • A. 52,17%           
  • B. 13,04%           
  • C. 34,78%           
  • D. Không xác định được

Câu 9: Hợp chất Z có công thức đơn giản nhất là CH2Cl và có tỉ khối hơi so với helium bằng 24,75. Công thức phân tử của Z là

  • A. CH2Cl.                      
  • B. C2H4Cl2.               
  • C. C2H6Cl.                
  • D. C3H9Cl3.

Câu 10:  Kết quả phân tích nguyên tố hợp chất X cho biết %mC = 54,54%; %mH  = 9,09% còn lại là oxygen. Tỉ khối hơi của X  so với CO2 bằng 2. Công thức phân tử của X là

  • A. C5H12O              
  • B. C2H4O               
  • C. C3H4O3                 
  • D. C4H8O2.

 

ĐỀ SỐ 2

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Công thức đơn giản nhất (CTĐGN) cho biết

  • A. Số lượng các nguyên tố trong hợp chất.
  • B. Tỉ lệ giữa các nguyên tố trong hợp chất
  • C. Cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ.
  • D. Tất cả đều sai

Câu 2: Công thức phân tử (CTPT) không cho biết

  • A. Số lượng các nguyên tố trong hợp chất.
  • B. Tỉ lệ giữa các nguyên tố trong hợp chất
  • C. Hàm lượng mỗi nguyên tố trong hợp chất.
  • D. Cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ.

Câu 3: Cho các phát biểu sau, phát biểu không đúng là

  • A. Công thức tổng quát cho biết các nguyên tố có trong phân tử hợp chất hữu cơ
  • B. Công thức đơn giản nhất cho biết tỉ lệ số nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử hợp chất hữu cơ
  • C. Phương pháp phổ khối lượng dùng để xác định khối lượng phân tử các hợp chất hữu cơ
  • D. Trong máy khối phổ, chất nghiên cứu bị bắn phá bởi một dòng photon

Câu 4: Có bao nhiêu cách biểu diễn công thức phân tử hợp chất hữu cơ?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 5: Cho công thức tổng quát CxHyOz, phát biểu nào sau đây đúng

  • A. x, y, z là các số nguyên
  • B. Hợp chất hữu cơ đã cho chứa hai nguyên tố C, H và có thể có nguyên tố O
  • C. Hợp chất hữu cơ đã cho chứa ba nguyên tố C, H, O
  • D. x, y, z có thể là số nguyên âm

Câu 6: Chất X có công thức đơn giản nhất là CH2O. Công thức phân tử của X có thể là

  • A. C2H4O             
  • B. C2H4O2                     
  • C. C3H6O2                     
  • D. C3H6O

Câu 7: Tỉ lệ (tối giản) số nguyên tử C, H, O trong phân tử C2H4O2 lần lượt là

  • A. 2 : 4 : 2                     
  • B. 1 : 2 : 1                     
  • C. 2 : 4 : 1            
  • D. 1 : 2 : 2

Câu 8: Thể tích của 1,5 gam chất X bằng thể tích của 0,8 gam khí oxygen (cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Phân tử khối của X là

  • A. 60                               
  • B. 30                         
  • C. 120                         
  • D. 32.

Câu 9: Phân tích chất hữu cơ X chứa C, H, O ta có mC : mH : mO = 2,24 : 0,357 : 2. Công thức đơn giản nhất của X là

  • A. C6H12O4                   
  • B. CH3O                       
  • C. C3H6O2             
  • D. C3H6O

Câu 10: Hợp chất hữu cơ A có công thức phân tử là C5H10Oz. Biết %H trong A là 9,8%. vậy %O trong A là bao nhiêu?

  • A. 17,14%           
  • B. 31,37%
  • C. 58,82%           
  •  D. 45,71%    

II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN

ĐỀ SỐ 3

Câu 1 (6 điểm). Phương pháp phổ khối lượng được dùng để làm gì? 

Câu 2 (4 điểm). Đốt cháy hoàn toàn 28,2 mg hợp chất hữu cơ Z và cho sản phẩm sinh ra lần lượt đi qua các bình đựng CaCl2, khan và KOH dư thấy bình CaCl2 tăng thêm 19,4 mg còn bình đựng KOH tăng thêm 80 mg. Mặt khác khi đốt cháy 18,6 mg chất đó sinh ra 2,24 ml nitrogen (đktc). Biết rằng phân tử chất đó chỉ chứa một nguyên tử nitrogen. 

ĐỀ SỐ 4

Câu 1 (6 điểm). Nêu các cách biểu diễn công thức phân tử hợp chất hữu cơ. 

Câu 2 (4 điểm). Đốt cháy 4,6g hợp chất hữu cơ CxHyOz sản phẩm cháy được hấp thụ qua dung dịch H2SO4 đặc thấy khối lượng bình tăng là 0,54g. Tiếp tục cho qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 20g kết tủa. Tính thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố có trong hợp chất. 

III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN

ĐỀ SỐ 5

I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1. Để xác định thành phần nguyên tố và số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử, ta dùng

  • A. Công thức phân tử
  • B. Công thức tổng quát
  • C. Công thức đơn giản nhất
  • D. Phương pháp phổ khối lượng

Câu 2: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về mối quan hệ giữa công thức phân tử và công thức đơn giản nhất

  • A. CxHyOz = (CpHqOr)n với p, q, r là các số nguyên tối giản; x, y ,z, n là số nguyên dương
  • B. CxHyOz = (CpHqOr)n với p, q, r là các số nguyên tối giản; x, y ,z, n là số nguyên âm
  • C. CxHyOz = (CpHqOr)n với p, q, r là các số nguyên tố; x, y ,z, n là số nguyên dương
  • D. CxHyOz = (CpHqOr)n với p, q, r là các số nguyên tố; x, y ,z, n là số nguyên bất kì

Câu 3. . Tỉ lệ (tối giản) số nguyên tử C, H, O trong phân tử C4H8O2 lần lượt là

  • A. 1:2:1
  • B. 2:2:1
  • C. 2:4:1
  • D. 4:8:2

Câu 4. Hợp chất Z có công thức đơn giản nhất là CH2Cl và có tỉ khối hơi so với helium bằng 24,75. Công thức phân tử của Z là

  • A. CH2Cl.                      
  • B. C2H4Cl2.               
  • C. C2H6Cl.                
  • D. C3H9Cl3.

II. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1(4 điểm): Hãy xác định phân tử khối của pentane dựa vào phổ khối lượng dưới đây: 

c

Câu 2 (2 điểm): Từ tinh dầu hồi, người ta tách được anethole – một chất thơm được dùng sản xuất kẹo cao su. Anethole có khối lượng mol phân tử bằng 148,0 g/mol. Phân tích nguyên tố cho thấy anethole có %C = 81,08%; %H = 8,10%, còn lại là oxygen. Lập công thức đơn giản nhất và CTPT của anethole.

ĐỀ SỐ 6

I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1. Có bao nhiêu cách biểu diễn công thức phân tử hợp chất hữu cơ?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 2: Cho công thức tổng quát CxHyOz, phát biểu nào sau đây đúng

  • A. x, y, z là các số nguyên
  • B. Hợp chất hữu cơ đã cho chứa hai nguyên tố C, H và có thể có nguyên tố O
  • C. Hợp chất hữu cơ đã cho chứa ba nguyên tố C, H, O
  • D. x, y, z có thể là số nguyên âm

Câu 3: Một chất có công thức đơn giản nhất là CH2. Công thức phân tử của chất đó có thể là

  • A. CH4
  • B. C2H6
  • C. C3H6
  • D. C4H10

Câu 4:  Thể tích của 1,5 gam chất X bằng thể tích của 0,8 gam khí oxygen (cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Phân tử khối của X là

  • A. 60                               
  • B. 30                         
  • C. 120                         
  • D. 32.

II. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1(4 điểm): Cho chất X có công thức [HCONHC(CH3)3]. Dựa vào phổ khối lượng của X, hãy xác định phân tử khối của X. 

c

Câu 2(2 điểm): Một hợp chất hữu cơ A có tỉ khối so với không khí bằng 2. Đốt cháy hoàn toàn A bằng khí O2 thu được CO2 và H2O. Hỏi có bao nhiêu công thức phân tử phù hợp với A? 

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm: Đề kiểm tra Hóa học 11 KNTT bài12 Công thức phân tử hợp chất hữu cơ, đề kiểm tra 15 phút hóa học 11 kết nối tri thức, đề thi hóa học 11 kết nối tri thức bài 12

Bình luận

Giải bài tập những môn khác