Đề kiểm tra Hóa học 11 KNTT bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Đề thi, đề kiểm tra hóa học 11 Kết nối tri thức bài 1 Khái niệm về cân bằng hóa học. Bộ đề gồm nhiều câu hỏi tự luận và trắc nghiệm để học sinh ôn tập củng cố kiến thức. Có đáp án và lời giải chi tiết kèm theo. Kéo xuống để tham khảo


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

B. Bài tập và hướng dẫn giải

 I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM

ĐỀ SỐ 1

Câu 1:  Xét cân bằng:

N2(k) + 3H2(k) ⇌ 2NH3(k)

Biểu thức hằng số cân bằng của phản ứng là

  • c

Câu 2. Một phản ứng thuận nghịch đạt đến trạng thái cân bằng khi nào?

  • A. Phản ứng thuận đã kết thúc
  • B. Phản ứng nghịch đã kết thúc
  • C. Tốc độ phản ứng thuận và nghịch bằng nhau
  • D. Nồng độ của các chất tham gia phản ứng và của các chất sản phẩm phản ứng bằng nhau. 

Câu 3. Cho hệ phản ứng sau ở trạng thái cân bằng

2SO2(k) + O2(k) ⇌ 2SO3(k)          ∆H < 0

Nồng độ của SO3 sẽ tăng lên khi

  • A. giảm nồng độ của SO2
  • B. tăng nồng độ của O2
  • C. tăng nhiệt độ lên rất cao
  • D. giảm nhiệt độ xuống rất thấp

Câu 4. Cho phương trình hóa học

N2(k) + O2(k)Học sinh tham khảo 2NO(k)       ∆H > 0

Hãy cho biết những cặp yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đến sự chuyển dịch cân bằng hóa học trên?

  • A. Nhiệt độ và nồng độ
  • B. Áp suất và nồng độ
  • C. Nồng độ và chất xúc tác
  • D. Chất xúc tác và nhiệt độ

Câu 5: Hằng số cân bằng KC của phản ứng chỉ phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Chất xúc tác
  • B. Nồng độ
  • C. Áp suất
  • D. Nhiệt độ

Câu 6: Cho các nhận xét sau:

a) Ở trạng thái cân bằng, tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch

b) Ở trạng thái cân bằng, các chất không tham gia phản ứng với nhau

c) Ở trạng thái cân bằng, nồng độ các chất sản phẩm luôn lớn hơn nồng độ các chất đầu

d) Ở trạng thái cân bằng, nồng độ các chất không thay đổi

Các nhận xét đúng là

  • A. (a) và (d)
  • B. (a) và (b)
  • C. (b) và (c)
  • D. (a) và (c)

Câu 7: Cho cân bằng (trong bình kín) sau:

CO(k) + H2O(k) ⇌ CO2(k) + H2(k)   ∆H < 0

Trong các yếu tố: (1) tăng nhiệt độ; (2) thêm một lượng hơi nước; (3) thêm một lượng H2; (4) tăng áp suất chung của hệ; (5) dùng chất xúc tác. 

Dãy gồm các yếu tố đều làm thay đổi cân bằng của hệ là:

  • A. (1), (4), (5)
  • B. (2), (3), (4)
  • C. (1), (2), (4)
  • D. (1), (2), (3)

Câu 8: Cho một phản ứng hóa học có dạng

A(k) + B(k) ⇆ 2C(k)         ∆H > 0

Biện pháp cần tiến hành để chuyển dịch cân bằng hóa học sang chiều thuận?

  • A. Tăng áp suất
  • B. Giảm nồng độ chất C
  • C. Giảm nhiệt độ
  • D. Giảm nồng độ các chất A và B

Câu 8: Cho các cân bằng sau

(I) 2HI(k) ⇄ H2(k) + I2(k)

(II) CaCO3(r) ⇄ CaO(r) + CO2(k)

(III) FeO (r) + CO ⇄ Fe(r) + CO2(k)

(IV) 2SO2(k) + O2(k) ⇄ 2SO3

Khi giảm áp suất của hệ, cân bằng nào bị chuyển dịch theo chiều nghịch?

  • A. II
  • B. IV
  • C. I
  • D. III

Câu 10: Một bình phản ứng có dung tích không đổi, chứa hỗn hợp khí N2 và H2 với nồng độ tương ứng là 0,3 M và 0,7 M. Sau khi phản ứng tổng hợp NH3 đạt trạng thái cân bằng ở toC, H2 chiếm 50% thể tích hỗn hợp khí thu được. Hằng số cân bằng KC ở toC của phản ứng có giá trị là 

  • A. 2,500
  • B. 3,125
  • C . 0,609
  • D. 0,500

ĐỀ SỐ 2

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Cho cân bằng hóa học:

H2(k) + I2(k) ⇌ 2HI(k); ∆H > 0

Cân bằng không bị chuyển dịch khi

  • A. tăng nhiệt độ của hệ
  • B. giảm nồng độ HI
  • C. tăng nồng độ H2
  • D. giảm áp suất chung của hệ

Câu 2: Hằng số cân bằng KC của phản ứng chỉ phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Chất xúc tác
  • B. Nồng độ
  • C. Áp suất
  • D. Nhiệt độ

Câu 3. Sản xuất amoniac trong công nghiệp dựa trên phương trình hóa học sau:

2N2(k) + 3H2(k)c 2NH3(k)       ∆H < 0

Cân bằng hóa học sẽ chuyển dịch về phía tạo ra amoniac nhiều hơn, nếu

  • A. giảm áp suất chung của hệ 
  • B. giảm nồng độ của khí nitơ và khí hiđro
  • C. tăng nhiệt độ của hệ
  • D. tăng áp suất chung của hệ

Câu 4. Câu nào sau đây đúng?

  • A. Bất cứ phản ứng nào cũng phải đạt đến trạng thái cân bằng hóa học
  • B. Khi phản ứng thuận nghịch ở trạng thái cân bằng thì phản ứng dừng lại
  • C. Chỉ có những phản ứng thuận nghịch mới có trạng thái cân bằng hóa học.
  • D. Ở trạng thái cân bằng, khối lượng các chất ở 2 vế của phương trình phản ứng phải bằng nhau 

Câu 5. Nhận xét nào sau đây không đúng?

  • A. Trong phản ứng một chiều, chất sản phẩm không phản ứng lại được với nhau tạo thành chất đầu
  • B. Trong phản ứng thuận nghịch, các chất sản phẩm có thể phản ứng với nhau để tạo thành chất đầu
  • C. Phản ứng một chiều là phản ứng xảy ra không hoàn toàn
  • D. Phản ứng thuận nghịch là phản ứng xảy ra theo hai chiều trái ngược nhau trong cùng điều kiện

Câu 6. Khi tăng áp suất không ảnh hưởng tới cân bằng của phản ứng nào sau đây?

  • A. N2 + 3H2 ⇆ 2NH3
  • B. H2+ Cl2 ⇆ 2HCl
  • C. 2CO + O2 ⇆ 2CO2
  • D. 2SO2 + O2 ⇆ 2SO3

Câu 7:  Khi thay đổi áp suất, những cân bằng hóa học nào dưới đây bị chuyển dịch?

(1) N2(k) + 3H2(k) ⇌ 2NH3(k)

(2) H2(k) + I2(k) ⇌ 2HI(k)

(3) 2SO2(k) + O2(k) ⇌ 2SO3(k)

(4) 2NO2(k) ⇌ N2O4(k)

  • A. (1), (2), (3)
  • B. (2), (3), (4)
  • C. (1), (3), (4)
  • D. (1), (2), (4)

Câu 8: Cho phản ứng 

2SO2(k) + O2(k) ⇌ 2SO3(k)

Nồng độ ban đầu của SO2 và O2 tương ứng là 4 mol/L và 2 mol/L. Khi cân bằng có 80% SO2 đã phản ứng, hằng số cân bằng của phản ứng là

  • A. 40 
  • B. 30
  • C. 20
  • D. 10

Câu 9: Sản xuất vôi trong công nghiệp và thủ công đều dựa trên phản ứng hóa học:

CaCO3(r)Học sinh tham khảo CaO(r) + CO2(k)

Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của phản ứng hóa học nung vôi?

  • A. Phản ứng thuận có sản phẩm tạo thành là chất rắn
  • B. Phản ứng thuận nghịch
  • C. Phản ứng thuận thu nhiệt
  • D. Phản ứng thuận có sản phẩm tạo thành là chất khí

Câu 10: Cho phản ứng

H2(k) + I2(k) ⇄ 2HI(k)

Ở nhiệt độ 430oC hằng số cân bằng KC của phản ứng trên bằng 53,96. Đun núng một bình kín dung tích không đổi 10 lít chứa 4,0 ga H2 và 406,4 gam I2. Khi hệ phản ứng đạt trạng thái cân bằng ở 430oC, nồng độ của HI là

  • A. 0,151 M
  • B. 0,320 M
  • C. 0,275 M
  • D. 0,225 M

 

 II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN

ĐỀ SỐ 3

Câu 1 (6 điểm). Phản ứng thuận nghịch là gì? Nêu một số ví dụ về phản ứng thuận nghịch mà em biết.

Câu 2 (4 điểm). Xét phản ứng ở nhiệt độ T = 1 000K có KC = 1,2:

2NO(g) + O2(g) ⇌ 2NO2

Ở một thời điểm nào đó ta có: [O2] = 1,25M; [NO] = 2,25M; [NO2] = 3,25M. 

Hãy cho biết khi đó hệ có ở trạng thái cân bằng không? Nếu không thì phản ứng sẽ tiếp tục xảy ra theo chiều nào?

ĐỀ SỐ 4

Câu 1 (6 điểm). Cho phản ứng thuận nghịch tổng quát:

aA + bB ⇌ cC + dD 

a) Viết biểu thức hằng số cân bằng KC của phản ứng? Cho biết KC của một phản ứng thuận nghịch chỉ phụ thuộc vào yếu tố nào?

b) Nêu ý nghĩa của hằng số cân bằng

Câu 2 (4 điểm). Một bình kín chứa NH3 ở 0oC và 1 atm với nồng độ 1 mol/l. Nung bình kín đó đến 546oC và NH3 bị phân hủy theo phản ứng:

2NH3 ⇆ N2 + 3H2

Khi phản ứng trên đạt tới trạng thái cân bằng, áp suất khí trong bình là 3,3 atm. Thể tích bình không đổi, Tính hằng số cân bằng của phản ứng thủy phân ammonia ở 546oC

 III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN

ĐỀ SỐ 5

I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1. Cho hệ phản ứng sau ở trạng thái cân bằng

2SO2(k) + O2(k) ⇌ 2SO3(k)          ∆H < 0

Nồng độ của SO3 sẽ tăng lên khi

  • A. giảm nồng độ của SO2
  • B. tăng nồng độ của O2
  • C. tăng nhiệt độ lên rất cao
  • D. giảm nhiệt độ xuống rất thấp

Câu 2. Cho phương trình hóa học

2SO2(k) + O2(k) c 2SO3(k)

Cân bằng hóa học của phản ứng sẽ chuyển dịch về phía nào khi giảm nồng độ khí SO2?

  • A. Chiều thuận
  • B. Không dịch chuyển
  • C. Cả chiều thuận và nghịch
  • D. Chiều nghịch

Câu 3. Cho các cân bằng sau

(I) 2HI(k) ⇄ H2(k) + I2(k)

(II) CaCO3(r) ⇄ CaO(r) + CO2(k)

(III) FeO (r) + CO ⇄ Fe(r) + CO2(k)

(IV) 2SO2(k) + O2(k) ⇄ 2SO3

Khi giảm áp suất của hệ, cân bằng nào bị chuyển dịch theo chiều nghịch?

  • A. II
  • B. IV
  • C. I
  • D. III

Câu 4. Xét các hệ cân bằng trong bình kín

(1) C(r) + H2O(k) ⇄ CO(k) + H2         ∆ H > 0

(2) CO(k) + H2O(k) ⇄ CO2(k) + H2    ∆ H < 0

Các cân bằng trên chuyển dịch như thế nào khi tăng áp suất chung bằng cách nén cho thể ích của hệ giảm xuống?

  • A. (1) chiều thuận; (2) chiều thuận
  • B. (1) chiều nghịch; (2) chiều thuận
  • C. (1) chiều nghịch; (2) chiều nghịch
  • D. (1) chiều nghịch; (2) không đổi

II. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1(4 điểm):  a) Nêu ảnh hưởng của nhiệt độ đến sự chuyển dịch cân bằng hóa học? 

b) Cho phản ứng:

2NO2(g) ⇌ N2O4(g)

Em hãy hoàn thành bảng dưới đây

Tác động

Chiều chuyển dịch cân bằng (thuận/nghịch

Chiều chuyển dịch cân bằng (tỏa nhiệt/thu nhiệt)

Tăng nhiệt độ

  

Giảm nhiệt độ

  

Câu 2 (2 điểm): rộn 1,0 mol; 1,4 mol B và 0,5 mol C vào bình dung tích 1,0 lít. Phản ứng xảy ra: A + B ⇆ 2C. Khi cân bằng nồng độ của C là 0,75 M. Tính hằng số cân bằng KC của phản ứng.

ĐỀ SỐ 6

I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1. Cho phương trình hóa học

N2(k) + O2(k) 2NO(k)   c    ∆H > 0

Hãy cho biết những cặp yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đến sự chuyển dịch cân bằng hóa học trên?

  • A. Nhiệt độ và nồng độ
  • B. Áp suất và nồng độ
  • C. Nồng độ và chất xúc tác
  • D. Chất xúc tác và nhiệt độ

Câu 2. Khi thay đổi áp suất, những cân bằng hóa học nào dưới đây bị chuyển dịch?

(1) N2(k) + 3H2(k) ⇌ 2NH3(k)

(2) H2(k) + I2(k) ⇌ 2HI(k)

(3) 2SO2(k) + O2(k) ⇌ 2SO3(k)

(4) 2NO2(k) ⇌ N2O4(k)

  • A. (1), (2), (3)
  • B. (2), (3), (4)
  • C. (1), (3), (4)
  • D. (1), (2), (4)

Câu 3. Xét các hệ cân bằng trong bình kín

(1) C(r) + H2O(k) ⇄ CO(k) + H2         ∆ H > 0

(2) CO(k) + H2O(k) ⇄ CO2(k) + H2    ∆ H < 0

Các cân bằng trên chuyển dịch như thế nào khi tăng áp suất chung bằng cách nén cho thể ích của hệ giảm xuống?

  • A. (1) chiều thuận; (2) chiều thuận
  • B. (1) chiều nghịch; (2) chiều thuận
  • C. (1) chiều nghịch; (2) chiều nghịch
  • D. (1) chiều nghịch; (2) không đổi

Câu 4. Cho một phản ứng hóa học có dạng

A(k) + B(k) ⇆ 2C(k)         ∆H > 0

Biện pháp cần tiến hành để chuyển dịch cân bằng hóa học sang chiều thuận?

  • A. Tăng áp suất
  • B. Giảm nồng độ chất C
  • C. Giảm nhiệt độ
  • D. Giảm nồng độ các chất A và B

II. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1(4 điểm): a) Nêu ảnh hưởng của nồng độ đến sự chuyển dịch cân bằng hóa học và nguyên lí chuyển dịch cân bằng Le Chatelier

b) Cho phản ứng dưới đây: 

CH3COONa + H2O ⇌ CH3COOH + NaOH

Em hãy hoàn thành bảng dưới đây

Tác động

Chiều chuyển dịch cân bằng (thuận/nghịch

Chiều chuyển dịch cân bằng (tỏa nhiệt/thu nhiệt)

Tăng nồng độ CH3COONa

  

Tăng nông độ CH3COOH

  

Câu 2(2 điểm): Cho phương trình phản ứng:

N2(g) + O2(g) ⇌ 2NO(g)

Ở 1 500K, hằng số cân bằng KC = 1,00.10-4. Giả sử một mẫu không khí có nồng độ N2 và O2 trước khi phản ứng lần lượt là 0,80 M và 0,20 M. Tính nồng độ ở thời điểm cân bằng của các chất phản ứng và sản phẩm sau khi hỗn hợp được đốt nóng ở 1 500K. 

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm: Đề kiểm tra Hóa học 11 KNTT bài 1 Khái niệm về cân bằng hóa học, đề kiểm tra 15 phút hóa học 11 kết nối tri thức, đề thi hóa học 11 kết nối tri thức bài 1

Bình luận

Giải bài tập những môn khác