Giải SBT Hóa học 11 Kết nối bài 1 Khái niệm cân bằng hóa học
Giải chi tiết sách bài tập Hóa học 11 Kết nối tri thức bài 1 Khái niệm cân bằng hóa học. Tech12h sẽ hướng dẫn giải tất cả câu hỏi và bài tập với cách giải nhanh và dễ hiểu nhất. Hi vọng, thông qua đó học sinh được củng cố kiến thức và nắm bài học tốt hơn.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
NHẬN BIẾT
Bài tập 1.1: Phản ứng nào sau đây là phản ứng thuận nghịch?
A. Mg + 2HCl → MgCl2 + H2.
B. 2SO2 + O2 ⇌ 2SO3.
C. C2H5OH + 3O2 $\overset{t^{o}}{\rightarrow}$ 2CO2 + 3H2O.
D. 2KClO3 $\overset{t^{o}}{\rightarrow}$ 2KCl + 3O2.
Trả lời
Chọn đáp án B.
Phản ứng thuận nghịch là phản ứng xảy ra theo 2 chiều trái ngược nhau trong cùng điều kiện.
Bài tập 1.2: Cho 5 mol H2 và 5 mol I2 vào bình kín dung tích 1 lít và nung nóng đến 227 °C. Đồ thị biểu diễn sự thay đổi nồng độ các chất theo thời gian được cho trong hình sau:
Nồng độ của HI ở trạng thái cân bằng là
A. 0,68 M. B. 5,00 M. C. 3,38 M. D. 8,64 M.
Trả lời
Chọn đáp án D.
Phương trình phản ứng: H2(g) + I2(g) ⇌ 2HI(g)
Nhìn vào đồ thị ta thấy ở trạng thái cân bằng, ta có:
[H2] = [I2] = 0,68 M ; [HI] = 8,64M.
Bài tập 1.3: Cho phản ứng hoá học sau: Br2(g) + H2(g) ⇌ 2HBr(g)
Biểu thức hằng số cân bằng (KC) của phản ứng trên là
A. KC = $\frac{2[HBr]}{[Br_{2}][H_{2}]}$
B. KC = $\frac{[HBr]^{2}}{[H_{2}][Br_{2}]}$
C. KC = $\frac{[H_{2}][Br_{2}]}{[HBr]^{2}}$
D. KC = $\frac{[H_{2}][Br_{2}]}{2[HBr]}$
Trả lời
Chọn đáp án B.
Biểu thức hằng số cân bằng (KC) của phản ứng trên là:
KC = $\frac{[HBr]^{2}}{[H_{2}][Br_{2}]}$.
Bài tập 1.4: Cho phản ứng hoá học sau: PCl3(g) + Cl2 ⇌ PCl5(g)
Ở T °C, nồng độ các chất ở trạng thái cân bằng như sau: [PCl5] = 0,059 mol/L; [PCl3] = [Cl2] = 0,035 mol/L.
Hằng số cân bằng (KC) của phản ứng tại T °C là
A. 1,68. B. 48,16. C. 0,02. D. 16,95.
Trả lời
Chọn đáp án B.
Hằng số cân bằng KC của phản ứng tại T °C là :
$K_{C}=\frac{[PCl_{5}]}{[PCl_{3}][Cl_{2}]}=\frac{0,059}{0,035.0,035}$ = 48,16.
Bài tập 1.5: Cho phản ứng hoá học sau:
N2(g) + 3H2(g) ⇌ 2NH3(g) $\Delta _{r}H^{o}_{298}$ = -92 kJ
Yếu tố nào sau đây cần tác động để cân bằng trên chuyển dịch sang phải?
A. Thêm chất xúc tác. B. Giảm nồng độ N2 hoặc H2.
C. Tăng áp suất. D. Tăng nhiệt độ.
Trả lời
Chọn đáp án C.
Khi tăng áp suất, cân bằng chuyển dịch theo chiều làm giảm áp suất tức là chuyển dịch theo chiều giảm số mol khí => Khi tăng áp suất, cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận (chuyển dịch sang phải).
Bài tập 1.6: Cân bằng hoá học nào sau đây không bị chuyển dịch khi thay đổi áp suất?
A. 2SO2(g) + O2(g) ⇌ 2SO3(g)
B. C(s) + H2O(g) ⇌ CO(g) + H2(g)
C. PCl3(g) + Cl2(g) ⇌ PCl5(g)
D. 3Fe(s) + 4H2O(g) ⇌ Fe3O4(s) + 4H2(g)
Trả lời
Chọn đáp án D.
Khi thay đổi áp suất, cân bằng không bị chuyển dịch khi tổng số mol khí ở chất phản ứng bằng tổng số mol khí ở sản phẩm.
Bài tập 1.7: Cho cân bằng hoá học sau:
4NH3(g) + 5O2(g) ⇌ 4NO(g) + 2H2O(g) $\Delta _{r}H^{o}_{298}$ = - 905 kJ
Yếu tố nào sau đây cần tác động để cân bằng trên chuyển dịch sang phải?
A. Giảm nhiệt độ. B. Tăng áp suất.
C. Giảm nồng độ của O2. D. Thêm xúc tác Pt.
Trả lời
Chọn đáp án A.
$\Delta _{r}H^{o}_{298}$ = - 905 kJ < 0 => Phản ứng tỏa nhiệt.
Khi giảm nhiệt độ, cân bằng chuyển dịch theo chiều làm tăng nhiệt độ (chiều tỏa nhiệt) tức là chiều thuận (chuyển dịch sang phải).
THÔNG HIỂU
Bài tập 1.8: Cho phản ứng hoá học sau: N2O4(g) ⇌ 2NO2(g) KC = 4,84.10-3
Phương án nào sau đây là nồng độ của các chất tại thời điểm cân bằng?
A. [N2O4(g)] = 4,84.10-1 M; [NO2(g)] = 1,0.10-4 M.
B. [N2O4(g)] = 1,0.10-1 M; [NO2(g)] = 4,48.10-4 M.
C. [N2O4(g)] = 1,0.10-1 M; [NO2(g)] = 2,20.10-2 M.
D. [N2O4(g)] = 5,0.10-2 M; [NO2(g)] = 1,10.10-2 M.
Trả lời
Chọn đáp án C.
Tại thời điểm cân bằng: $K_{C}=\frac{[NO_{2}]^{2}}{[N_{2}O_{4}]}$ = 4,84.10-3.
Vậy cặp giá trị [N2O4(g)] = 1,0.10-1 M; [NO2(g)] = 2,20.10-2 M là thỏa mãn.
Bài tập 1.9: Cho các phản ứng hoá học sau:
(1) 2NO(g) + O2(g) ⇌ 2NO2(g) $\Delta _{r}H^{o}_{298}$ = -115 kJ
(2) 2SO2(g) + O2(g) ⇌ 2SO3(g) $\Delta _{r}H^{o}_{298}$ = -198 kJ
(3) N2(g) + 3H2(g) ⇌ 2NH3(g) $\Delta _{r}H^{o}_{298}$ = -92 kJ
(4) C(s) + H2O(g) ⇌ CO(g) + H2(g) $\Delta _{r}H^{o}_{298}$ = 130 kJ
(5) CaCO3(s) ⇌ CaO(s) + CO2(g) $\Delta _{r}H^{o}_{298}$ = 178 kJ
a) Các phản ứng toả nhiệt là
A. (1); (2) và (3).
B. (1) và (3).
C. (1), (2), (4) và (5).
D. (1); (2); (3) và (5).
b) Khi tăng nhiệt độ, các cân bằng hoá học chuyển dịch theo chiều thuận là
A. (1); (2) và (3).
B. (1); (2) và (5).
C. (4) và (5).
D. (3) và (5).
c) Khi tăng áp suất, các cân bằng hoá học chuyển dịch theo chiều thuận là
A. (1); (2) và (3).
B. (1); (3) và (5).
C. (2); (3) và (4).
D. (3); (4) và (5).
Trả lời
a) Chọn đáp án A
Phản ứng tỏa nhiệt là phản ứng có $\Delta _{r}H^{o}_{298}$ < 0.
=> Các phản ứng tỏa nhiệt là (1); (2) và (3).
b) Chọn đáp án C
Khi tăng nhiệt độ, các cân bằng hoá học chuyển dịch theo chiều làm giảm nhiệt độ, tức là chiều thu nhiệt. Các phản ứng thu nhiệt là các phản ứng có $\Delta _{r}H^{o}_{298}$ > 0.
Vậy khi tăng nhiệt độ, các cân bằng hoá học chuyển dịch theo chiều thuận là các phản ứng (4) và (5).
c) Chọn đáp án A
Khi tăng áp suất, các cân bằng hoá học chuyển dịch theo chiều làm giảm áp suất, tức là giảm số mol khí. Vậy các phản ứng chuyển dịch theo chiều thuận khi tăng áp suất là phản ứng (1); (2) và (3).
Bài tập 1.10: Các kết quả trong bảng sau đây được ghi lại từ hai thí nghiệm giữa khí sulfur dioxide và khí oxygen để tạo thành khí sulfur trioxide ở 600 °C. Tính giá trị KC ở hai thí nghiệm và nhận xét kết quả thu được.
| Nồng độ các chất ở thời điểm ban đầu (mol/L) | Nồng độ các chất ở thời điểm cân bằng (mol/L) | ||||
SO2 | O2 | SO3 | SO2 | O2 | SO3 | |
Thí nghiệm 1 | 2,000 | 1,500 | 3,000 | 1,500 | 1,250 | 3,500 |
Thí nghiệm 2 | 0,500 | 0 | 0,350 | 0,590 | 0,045 | 0,260 |
Trả lời
Phương trình hóa học: 2SO2(g) + O2(g) ⇌ 2SO3(g)
Hằng số cân bằng của phản ứng là:
$K_{C}=\frac{[SO_{3}]^{2}}{[SO_{2}]^{2}][O_{2}]}$
Thí nghiệm 1: $K_{C}=\frac{[SO_{3}]^{2}}{[SO_{2}]^{2}][O_{2}]}=\frac{3,5^{2}}{1,5^{2}.1,25}$ = 4,355.
Thí nghiệm 1: $K_{C}=\frac{[SO_{3}]^{2}}{[SO_{2}]^{2}][O_{2}]}=\frac{0,26^{2}}{0,59^{2}.0,045}$ = 4,315.
Nhận xét: Giá trị KC ở hai thí nghiệm gần bằng nhau, mặc dù nồng độ các chất khác nhau.
Bài tập 1.11: Polystyrene là một loại nhựa thông dụng được dùng để làm đường ống nước. Nguyên liệu để sản xuất polystyrene là styrene (C6H5CH=CH2). Styrene được điều chế từ phản ứng sau:
C6H5CH2CH3(g) ⇌ C6H5CH=CH2(g) + H2(g) $\Delta _{r}H^{o}_{298}$ = 123 kJ
Cân bằng hoá học của phản ứng trên sẽ chuyển dịch theo chiều nào nếu:
a) Tăng áp suất của bình phản ứng.
b) Tăng nhiệt độ của phản ứng.
c) Tăng nồng độ của C6H5CH2CH3.
d) Thêm chất xúc tác.
e) Tách styrene ra khỏi bình phản ứng.
Trả lời
C6H5CH2CH3(g) ⇌ C6H5CH=CH2(g) + H2(g)
a) Tăng áp suất của bình phản ứng: Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch là chiều làm giảm số mol khí.
b) Tăng nhiệt độ của phản ứng: Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận tức chiều phản ứng thu nhiệt.
c) Tăng nồng độ của C6H5CH2CH3: Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận, là chiều làm giảm nồng độ của C6H5CH2CH3.
d) Thêm chất xúc tác: Cân bằng không chuyển dịch. Chất xúc tác chỉ làm tăng tốc độ của cả phản ứng thuận và phản ứng nghịch, làm phản ứng nhanh đạt đến trạng thái cân bằng.
e) Tách styrene ra khỏi bình phản ứng: Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận, là chiều làm tăng nồng độ styrene.
Bài tập 1.12: Phosphorus trichloride (PCl3) phản ứng với chlorine (Cl2) tạo thành phosphorus pentachloride (PCl5) theo phản ứng:
PCl3(g) + Cl2 ⇌ PCl5(g)
Cho 0,75 mol PCl3 và 0,75 mol Cl2 vào bình kín dung tích 8 lít ở 227°C. Tính nồng độ các chất ở trạng thái cân bằng, biết giá trị hằng số cân bằng KC ở 227°C là 49.
Trả lời
PTHH: PCl3(g) + Cl2 ⇌ PCl5(g)
Ban đầu: $\frac{0,75}{8}$ $\frac{0,75}{8}$ (mol/L)
Cân bằng: $\frac{0,75-x}{8}$ $\frac{0,75-x}{8}$ x (mol/L)
Ta có: KC = $K_{C}=\frac{[PCl_{5}]}{[PCl_{3}][Cl_{2}]}=\frac{x}{\left ( \frac{0,75-x}{8} \right )^{2}}$ = 49.
=> x = [PCl5] ≈ 0,059 mol/L.
[PCl3] = [Cl2] ≈ 0,0347 mol/L.
VẬN DỤNG
Bài tập 1.13: Trong một bình kín xảy ra cân bằng hoá học sau:
H2(g) + I2(g) ⇌ 2HI(g)
Cho 1 mol H2 và 1 mol I2 vào bình kín, dung tích 2 lít. Lượng HI tạo thành theo thời gian được biểu diễn bằng đồ thị sau:
a) Xác định nồng độ các chất ở thời điểm cân bằng.
b) Tính hằng số cân bằng KC.
c) Tính hiệu suất của phản ứng.
Trả lời
a) Số mol HI tại thời điểm cân bằng là 1,5 mol => Số mol H2 và I2 phản ứng là 0,75 mol.
Nồng độ các chất tại thời điểm cân bằng:
[H2] = [I2] = 1,0 - $\frac{0,075}{2}$ = 0,0125 (mol/L)
[HI] = $\frac{1,5}{2}$ = 0,75 (mol/L)
b) H2(g) + I2(g) ⇌ 2HI(g)
Lượng chất ban đầu : 1 1 0 (mol)
Lượng chất phản ứng: 0,85 0,85 1,7 (mol)
Nồng độ tại cân bằng: $\frac{0,25}{2}$ $\frac{0,25}{2}$ $\frac{1,5}{2}$ (mol/L)
Hằng số cân bằng (KC): $K_{C}=\frac{\left ( \frac{1,5}{2} \right )^{2}}{\frac{0,25}{2}.\frac{0,25}{2}}$ = 36.
c) Hiệu suất phản ứng: H% = $\frac{0,75.100\%}{1,0}$ = 75%
Bài tập 1.14: Khi xăng cháy trong động cơ ô tô sẽ tạo ra nhiệt độ cao, lúc đó N2 phản ứng với O2 tạo thành NO:
N2(g) + O2(g) ⇌ 2NO(g) (1)
NO khi được giải phóng ra không khí nhanh chóng kết hợp với O2 tạo thành NO2 là một khí gây ô nhiễm môi trường. Ở 2000oC, hằng số cân bằng KC của phản ứng (1) là 0,01.
Nếu trong bình kín dung tích 1 lít có 4 mol N2 và 0,1 mol O2 thì ở 2000oC lượng khí NO tạo thành là bao nhiêu (giả thiết NO chưa phản ứng với O2)?
Trả lời
Phương trình phản ứng: N2(g) + O2(g) ⇌ 2NO(g)
Ban đầu: 4 0,1 0 (mol/L)
Cân bằng: $\frac{4-x}{1}$ $\frac{0,1-x}{1}$ 2x (mol/L)
Hằng số cân bằng: $K_{C}=\frac{4x^{2}}{(0,1-x).(4-x)}$ = 0,01 => x ≈ 0,027.
Vậy số mol khí NO tạo thành là: 2x.1 = 0,054 (mol).
Bài tập 1.15: Trong dung dịch muối CoCl2 (màu hồng) tồn tại cân bằng hoá học sau:
[Co(H2O)6]2+ + 4Cl- ⇌ [CoCl4]2- + 6H2O $\Delta _{r}H^{o}_{298}$ > 0
màu hồng màu xanh
Dự đoán sự biến đổi màu sắc của ống nghiệm đựng dung dịch CoCl2 trong các trường hợp sau:
a) Thêm từ từ HCl đặc.
b) Ngâm ống nghiệm vào cốc nước nóng.
c) Thêm một vài giọt dung dịch AgNO3.
Trả lời
Xét cân bằng:
[Co(H2O)6]2+ + 4Cl- ⇌ [CoCl4]2- + 6H2O $\Delta _{r}H^{o}_{298}$ > 0
màu hồng màu xanh
a) Thêm HCl: Cân bằng chuyển dịch theo chiều làm giảm nồng độ [Cl-], tức là chuyển dịch theo chiều thuận, dung dịch chuyển màu xanh.
b) Ngâm ống nghiệm vào cốc nước nóng: Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận (chiều thu nhiệt), dung dịch chuyển màu xanh.
c) Thêm một vài giọt dung dịch AgNO3: Ag+ + Cl- → AgCl (kết tủa trắng), nồng độ Cl- giảm, cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch, dung dịch màu hồng.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
Giải bài tập những môn khác
Giải sgk lớp 11 KNTT
Giải sgk lớp 11 CTST
Giải sgk lớp 11 cánh diều
Giải SBT lớp 11 kết nối tri thức
Giải SBT lớp 11 chân trời sáng tạo
Giải SBT lớp 11 cánh diều
Giải chuyên đề học tập lớp 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề toán 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề ngữ văn 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề vật lí 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề hóa học 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề sinh học 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề kinh tế pháp luật 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề lịch sử 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề địa lí 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề mĩ thuật 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề âm nhạc 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề công nghệ chăn nuôi 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề công nghệ cơ khí 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề tin học 11 định hướng Khoa học máy tính kết nối tri thức
Giải chuyên đề tin học 11 định hướng Tin học ứng dụng kết nối tri thức
Giải chuyên đề quốc phòng an ninh 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề học tập lớp 11 chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề học tập lớp 11 cánh diều
Trắc nghiệm 11 Kết nối tri thức
Trắc nghiệm 11 Chân trời sáng tạo
Trắc nghiệm 11 Cánh diều
Bộ đề thi, đề kiểm tra lớp 11 kết nối tri thức
Đề thi Toán 11 Kết nối tri thức
Đề thi ngữ văn 11 Kết nối tri thức
Đề thi vật lí 11 Kết nối tri thức
Đề thi sinh học 11 Kết nối tri thức
Đề thi hóa học 11 Kết nối tri thức
Đề thi lịch sử 11 Kết nối tri thức
Đề thi địa lí 11 Kết nối tri thức
Đề thi kinh tế pháp luật 11 Kết nối tri thức
Đề thi công nghệ cơ khí 11 Kết nối tri thức
Đề thi công nghệ chăn nuôi 11 Kết nối tri thức
Đề thi tin học ứng dụng 11 Kết nối tri thức
Đề thi khoa học máy tính 11 Kết nối tri thức
Bộ đề thi, đề kiểm tra lớp 11 chân trời sáng tạo
Bộ đề thi, đề kiểm tra lớp 11 cánh diều
Đề thi Toán 11 Cánh diều
Đề thi ngữ văn 11 Cánh diều
Đề thi vật lí 11 Cánh diều
Đề thi sinh học 11 Cánh diều
Đề thi hóa học 11 Cánh diều
Đề thi lịch sử 11 Cánh diều
Đề thi địa lí 11 Cánh diều
Đề thi kinh tế pháp luật 11 Cánh diều
Đề thi công nghệ cơ khí 11 Cánh diều
Đề thi công nghệ chăn nuôi 11 Cánh diều
Đề thi tin học ứng dụng 11 Cánh diều
Đề thi khoa học máy tính 11 Cánh diều
Bình luận