Đáp án Hóa học 11 Kết nối bài 1 Khái niệm về cân bằng hóa học

Đáp án bài 1 Khái niệm về cân bằng hóa học. Bài giải được trình bày ngắn gọn, chính xác giúp các em học Hóa học 11 Kết nối tri thức dễ dàng. Từ đó, hiểu bài và vận dụng vào các bài tập khác. Đáp án chuẩn chỉnh, rõ ý, dễ tiếp thu. Kéo xuống dưới để xem chi tiết

BÀI 1.  KHÁI NIỆM VỀ CÂN BẰNG HÓA HỌC

I. HIỆN TƯỢNG GIAO THOA CỦA HAI SÓNG MẶT NƯỚC

Câu 1:

a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra trong thí nghiệm 1 và thí nghiệm 2.

b) Trong cả hai thí nghiệm trên, dù thời gian phản ứng kéo dài bao lâu thì các chất đầu đều còn lại sau phản ứng, Giải thích.

Đáp án chuẩn:

a) H2(g) + I2(g) => 2HI(g)

    2HI(g) => H2(g) + I2(g)

b)

 Khí H2 tác dụng với I2 tạo thành HI, đồng thời lại xảy ra phản ứng HI phân hủy tạo thành I2 và H2 do đó chất đầu đều còn.

Câu hỏi 1 trang 7 sgk hóa học 11 kntt

Quá trình hình thành hang động, thạch nhũ là một ví dụ điển hình về phản ứng thuận nghịch trong tự nhiên.

Nước có chứa CO2 chảy qua đá vôi, bào mòn đá tạo thành Ca(HCO3)2 (phản ứng thuận) góp phần hình thành các hang động. Hợp chất Ca(HCO3)2 trong nước lại bị phân hủy tạo ra CO2 và CaCO3 (phản ứng nghịch), hình thành các thạch nhũ, măng đá, cột đá.

Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra trong hai quá trình trên.

Đáp án chuẩn:

CaCO3(s) + H2O(l) + CO2(aq) ⇌ Ca(HCO3)2(aq)

Câu hỏi 2 trang 8 sgk hóa học 11 kntt

Phản ứng xảy ra khi cho khí Cl2 tác dụng với nước là một phản ứng thuận nghịch. Viết phương trình hóa học của phản ứng, xác định phản ứng thuận, phản ứng nghịch.

Đáp án chuẩn:

Cl2 + H2O ⇌ HCl + HClO

+ Thuận: Cl2 + H2O ⟶ HCl + HClO

+ Nghịch: HCl + HClO ⟶ Cl2 + H2O

Câu hỏi 3 trang 8 sgk hóa học 11 kntt

Nhận xét nào sau đây không đúng?

A. Trong phản ứng một chiều, chất sản phẩm không phản ứng được với nhau tạo thành chất đầu.

B. Trong phản ứng thuận nghịch, các chất sản phẩm có thể phản ứng với nhau để tạo thành chất đầu.

C. Phản ứng một chiều là phản ứng luôn xảy ra không hoàn toàn.

D. Phản ứng thuận nghịch là phản ứng xảy ra theo hai chiều trái ngược nhau trong cùng điều kiện.

Đáp án chuẩn:

C

II. CÂN BẰNG HÓA HỌC

Hoạt động trang 8 sgk hóa học 11 kntt

Xét phản ứng thuận nghịch: H2(g) + I2(g) ⇌ 2HI(g).

Số liệu về sự thay đổi số mol các chất trong bình phản ứng ở thí nghiệm 1 được trình bảy trong Bảng 1.1 dưới đây:…

Đáp án chuẩn:

a. 

b) Giảm dần và từ t4 không thay đổi.

Tăng dần và từ t4 không thay đổi.

c)  vt = kt[H2].[I2]; vn = kn[HI]2

- tốc độ phản ứng thuận giảm.

- tốc độ phản ứng nghịch tăng. 

d) t4.

Câu hỏi 4 trang 9 sgk hóa học 11 kntt

Cho phản ứng: 2HI (g) ⇌ H2 (g) + I2 (g)

a) Vẽ dạng đồ thị biểu diễn tốc độ của phản ứng thuận và phản ứng nghịch theo thời gian.

b) Xác định trên đồ thị thời điểm phản ứng trên bắt đầu đạt đến trạng thái cân bằng.

Đáp án chuẩn:

Câu hỏi 5 trang 9 sgk hóa học 11 kntt

Cho các nhận xét sau:

a) Ở trạng thái cân bằng, tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch.

b) Ở trạng thái cân bằng, các chất không phản ứng với nhau.

c) Ở trạng thái cân bằng, nồng độ các chất sản phẩm luôn lớn hơn nồng độ các chất đầu.

d) Ở trạng thái cân bằng, nồng độ các chất không thay đổi.

Các nhận xét đúng là

A. (a) và (b).      B. (b) và (c).         C. (a) và (c).         D. (a) và (d).

Đáp án chuẩn:

D

Hoạt động trang 9 sgk hóa học 11 kntt

Tính giá trị KC = HI2H2[I2] ở mỗi thí nghiệm, nhận xét kết quả thu được.

Đáp án chuẩn:

KC1 = 64,00; KC2 = 63, 99; KC3 = 64,08

=> Nhận xét: KC = HI2H2[I2] thay đổi không đáng kể

Câu hỏi 6 trang 10 sgk hóa học 11 kntt

Viết biểu thức hằng số cân bằng cho các phản ứng sau:

a) Phản ứng tổng hợp ammonia: N2(g) + 3H2(g) ⇌ 2NH3(g)

b) Phản ứng nung vôi: CaCO3(s) ⇌ CaO(s) + CO2(g)

Đáp án chuẩn:

a) KC=[NH3]2[H2]3[N2]

b) KC = [CO2]

Câu hỏi 7 trang 10 sgk hóa học 11 kntt

Ammonia (NH3) được điều chế bằng phản ứng sau: N2(g) + 3H2(g) ⇆ 2NH3(g)

Ở t oC, nồng độ các chất ở trạng thái cân bằng là:

[N2] = 0,45 M; [H2] = 0,14 m; [NH3] = 0,62 M

Tính hằng số cân bằng của phản ứng trên tại t oC. 

Đáp án chuẩn:

KC=[NH3]2[H2]3[N2]=311,3

III. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ CHUYỂN DỊCH CÂN BẰNG HÓA HỌC

Thí nghiệm 1 trang 10 sgk hóa học 11 kntt

Quan sát sự thay đổi màu sắc của khí trong các ống nghiệm và hoàn thành vào vở theo các mẫu bảng sau:…

Đáp án chuẩn:

Tác động

Hiện tượng

Chiều chuyển dịch cân bằng (thuận/nghịch)

Chiều chuyển dịch cân bằng (tỏa nhiệt/thu nhiệt)

Tăng nhiệt độ

Màu khí đậm hơn

nghịch

thu nhiệt

Giảm nhiệt độ

Màu khí nhạt hơn

thuận

tỏa nhiệt

Thí nghiệm 2 trang 11 sgk hóa học 11 kntt

Quan sát sự thay đổi màu sắc của dung dịch trong các ống nghiệm và hoàn thành vào vở theo các mẫu bảng sau:…

Đáp án chuẩn:

Tác động

Hiện tượng

Chiều chuyển dịch cân bằng (thuận/nghịch)

Chiều chuyển dịch cân bằng (tỏa nhiệt/thu nhiệt)

Tăng nhiệt độ

Màu dung dịch đậm hơn

thuận

thu nhiệt

Giảm nhiệt độ

Màu dung dịch nhạt hơn

nghịch

tỏa nhiệt

Hoạt động trang 12 sgk hóa học 11 kntt

Quan sát sự thay đổi màu sắc của dung dịch trong các ống nghiệm (Hình 1.4) và hoàn thành vào vở theo các mẫu bảng sau:…

Đáp án chuẩn:

Tác động

Hiện tượng

Chiều chuyển dịch cân bằng (thuận/nghịch)

Chiều chuyển dịch cân bằng (tăng/giảm nồng độ)

Tăng nồng độ CH3COONa

Màu dung dịch đậm hơn

thuận

Theo chiều làm giảm nồng độ CH3COONa

Tăng nồng độ CH3COOH

Màu dung dịch nhạt hơn

nghịch

Theo chiều làm giảm nồng độ CH3COOH

 

Câu hỏi 8 trang 13 sgk hóa học 11 kntt

Cho các cân bằng sau: 

CaCO3(s) ⇌ CaO(s) + CO2(g)          ∆rH298o = 176 kJ  (1)

2SO2(g) + O2(g) ⇌ 2SO3(g)           ∆rH298o = - 198 kJ  (2)   

Nếu tăng nhiệt độ, các cân bằng trên chuyển dịch theo chiều nào? Giải thích

Đáp án chuẩn:

∆rH298o > 0, cân bằng (1) chuyển dịch theo chiều thuận.

 ∆rH298o < 0, cân bằng (2) chuyển dịch theo chiều nghịch. 

Câu hỏi 9 trang 13 sgk hóa học 11 kntt

Ester là hợp chất hữu cơ dễ bay hơi, một số ester được sử dụng làm chất tạo mùi thơm cho các loại bánh, thực phẩm. Phản ứng điều chế ester là một phản ứng thuận nghịch:

CH3COOH + C2H5OH ⇌ CH3COOC2H5 + H2O

Hãy cho biết cân bằng chuyển dịch theo chiều nào nếu

a) Tăng nồng độ của C2H5OH

b) Giảm nồng độ của CH3COOC2H5

Đáp án chuẩn:

a) Thuận.

b) Thuận. 

Câu hỏi 10 trang 14 sgk hóa học 11 kntt

Cho các cân bằng sau:

a) SO2(g) + O2(g) ⇌ 2SO3(g)

b) CO(g) + H2O(g) ⇌ H2(g) + CO2(g)

c) PCl5(g) ⇌ Cl2(g) + PCl3(g)

d) H2(g) + I2(g) ⇌ 2HI(g)

Đáp án chuẩn:

a) Thuận 

b) Không chuyển dịch theo chiều nào 

c) Nghịch.

d) Không chuyển dịch theo chiều nào 

Câu hỏi 11 trang 14 sgk hóa học 11 kntt

Trong công nghiệp, khí hydrogen được điều chế như sau:

Cho hơi nước đi qua than nung nóng, thu được hỗn hợp khí CO và H2 (gọi là khí than ướt):

C(s) + H2O(g) ⇌ CO(g) + H2(g) ∆rH298o = 130 kJ (1)

Trộn khí than ướt với hơi nước, cho hỗn hợp đi qua chất xúc tác Fe2O:

CO(s) + H2O(g) ⇌ CO2 (g) + H2(g) ∆rH298o = - 42 kJ (2)

a) Vận dụng nguyên lí Le Chatelier, hãy cho biết cần tác động yếu tố nhiệt độ như thế nào để các cân bằng (1), (2) chuyển dịch theo chiều thuận.

b) Trong thực tế, ở phản ứng (2), lượng hơi nước được lấy dư nhiều (4 – 5 lần) so với khí carbon monoxide. Giải thích.

c) Nếu tăng áp suất, cân bằng (1), (2) chuyển dịch theo chiều nào? Giải thích.

Đáp án chuẩn:

a) (1) có  ∆rH298o > 0

 (2) có  ∆rH298o < 0

b) Để tăng hiệu suất thu khí hydrogen

c) Không chuyển dịch theo chiều nào.

Câu hỏi 12 trang 15 sgk hóa học 11 kntt

Trong cơ thể người, hemoglobin (Hb) kết hợp oxygen theo phản ứng thuận nghịch được biểu diễn đơn giản như sau:

Hb + O2 ⇌ HbO2

 Ở phổi, nồng độ oxygen lớn nên cân bằng trên chuyển dịch sang phải, hemoglobin kết hợp với oxygen. Khi đến các mô, nồng độ oxygen thấp, cân bằng trên chuyển dịch sang trái, giải phóng oxygen. Nếu thiếu oxygen ở não, con người có thể bị đau đầu, chóng mặt. 

a) Vận dụng nguyên lí chuyển dịch cân bằng Le Chatelier, em hãy đề xuất biện pháp để oxygen lên não được nhiều hơn?

b) Khi lên núi cao, một số người cũng gặp hiện tượng bị đau đầu, chóng mặt. Dựa vào cân bằng trên, em hãy giải thích hiện tượng này. 

Đáp án chuẩn:

a) Hít sâu.

b) Ở trên núi cao, áp suất riêng phần của oxygen giảm, cân bằng trên sẽ chuyển dịch sang trái, gây ra sự thiếu oxygen trong các mô.

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Bình luận

Giải bài tập những môn khác