Đáp án Hóa học 11 Kết nối bài 5 Ammonia - Muối Ammonium

Đáp án bài 5 Ammonia - Muối Ammonium. Bài giải được trình bày ngắn gọn, chính xác giúp các em học Hóa học 11 Kết nối tri thức dễ dàng. Từ đó, hiểu bài và vận dụng vào các bài tập khác. Đáp án chuẩn chỉnh, rõ ý, dễ tiếp thu. Kéo xuống dưới để xem chi tiết


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

BÀI 5.  AMMONIA. MUỐI AMMONIUM

I. AMMONIA

Hoạt động trang 33 sgk hóa học 11 kntt

1. Viết cấu hình electron của các nguyên tử H (Z = 1) và N (Z = 7) 

2. Trình bày các bước lập công thức Lewis của phân tử ammonia.

Đáp án chuẩn:

1. H là 1s1

N là 1s22s22p3

2. 

A diagram of a chemical formula

Description automatically generated with medium confidence

Câu hỏi 1 trang 34 sgk hóa học 11 kntt

Từ đặc điểm cấu tạo của phân tử ammonia, hãy giải thích tại sao các phân tử ammonia có khả năng tạo liên kết hydrogen mạnh với nhau.

Đáp án chuẩn:

Vùng điện tích âm trên N của ammonia liên kết với phần điện tích dương của H của ammonia khác sẽ tạo liên kết N-H tương đối bền với năng lượng liên kết là 386 kJ/mol.

Câu hỏi 2 trang 34 sgk hóa học 11 kntt

Hãy giải thích tại sao ammonia tan tốt trong nước.

Đáp án chuẩn:

Giữa các phân tử ammonia (chất tan) và phân tử nước (dung môi) có tương tác mạnh.

Hoạt động trang 34 sgk hóa học 11 kntt

Trong công nghiệp, phản ứng giữa ammonia với acid được dùng để sản xuất phân bón:

          NH3 + HCl NH4Cl

          NH3 + HNO3 NH4NO3

         2NH3 + H2SO4 (NH4)2SO4

Xác định chất cho, chất nhận proton trong mỗi phản ứng trên. Dùng mũi tên để biểu diễn sự cho, nhận đó. 

Đáp án chuẩn:

NH3 nhận proton (H+) là base; HCl, HNO3 và H2SO4 nhường proton là acid

A diagram of a chemical reaction

Description automatically generated

Câu hỏi 3 trang 35 sgk hóa học 11 kntt

Trong hai phản ứng oxi hóa ammonia bằng oxygen ở trên, hãy:

a) Xác định các nguyên tử có sự thay đổi số oxi hóa.

b) Viết quá trình oxi hóa, quá trình khử.

Đáp án chuẩn:

Quá trình oxi hóa:

Quá trình khử: 

Quá trình oxi hóa: 

Quá trình khử:

Hoạt động trang 35 sgk hóa học 11 kntt

Sưu tầm một số hình ảnh để báo cáo, thuyết trình về ứng dụng của ammonia trong thực tiễn. Sử dụng các tính chất vật lí và hóa học để giải thích cơ sở khoa học của các ứng dụng này.

Đáp án chuẩn:

Dùng phân bón như urea, đạm ammonium, ammophos

Ammonia có nhiệt bay hơi lớn nên được dùng làm chất làm lạnh trong nhiều hệ thống làm công nghiệp, hệ thống điều hòa không khí tổng 

Nguyên liệu trong sản xuất nitric acid 

Dùng trong xử lí môi trường, chất tẩy rửa bề mặt, kiểm soát pH của nước, trung hòa acid để bảo vệ thiết bị khỏi ăn mòn.

Hoạt động trang 35 sgk hóa học 11 kntt

Vận dụng kiến thức về cân bằng hóa học, tốc độ phản ứng, biến thiên enthalpy để giải thích các điều kiện của phản ứng sản xuất ammonia, cụ thể:

1. Nếu tăng hoặc giảm nhiệt độ sẽ ảnh hưởng đến sự chuyển dịch cân bằng và tốc độ phản ứng như thế nào?

2. Nếu giảm áp suất, cân bằng chuyển dịch theo chiều nào? Tại sao không thực hiện ở áp suất cao hơn? 

3. Vai trò của chất xúc tác trong phản ứng là gì? 

Đáp án chuẩn:

1. Tăng: Theo chiều nghịch, tăng tốc độ phản ứng nghịch 

Giảm: chiều thuận, tăng tốc độ phản ứng thuận

2. Làm tăng áp suất. 

 Ở áp suất càng cao thì yêu cầu về chất lượng thiết bị, an toàn lao động càng cao 

3. Làm tăng cả tốc độ phản ứng 

II. MUỐI AMMONIUM

Câu hỏi 4 trang 37 sgk hóa học 11 kntt

a) So sánh phân tử ammonia và ion ammonium về dạng hình học, số liên kết cộng hóa trị, số oxi hóa của nguyên tử nitrogen

b) Viết phương trình hóa học minh họa tính acid/base của ammonia và ammonium

Đáp án chuẩn:

Đặc điểm, tính chất

Phân tử ammonia

Ion ammonium

 

 

Dạng hình học

 

Chóp tam giác

Tứ diện đều

Số liên kết cộng hóa trị

3

4

Số oxi hóa của nitrogen

- 3

- 3

Tính acid Br∅nsted

 

Yếu

Tính base Br∅nsted

Yếu

 

 


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Bình luận

Giải bài tập những môn khác