Đáp án Hóa học 11 Kết nối bài 20 Alcohol

Đáp án bài 20 Alcohol. Bài giải được trình bày ngắn gọn, chính xác giúp các em học Hóa học 11 Kết nối tri thức dễ dàng. Từ đó, hiểu bài và vận dụng vào các bài tập khác. Đáp án chuẩn chỉnh, rõ ý, dễ tiếp thu. Kéo xuống dưới để xem chi tiết


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

CHƯƠNG 5. DẪN XUẤT HALOGEN - ALCOHOL – PHENOL

BÀI 20: ALCOHOL

MỞ ĐẦU

Từ xa xưa con người đã biết lên men các loại ngũ cốc hoa quả để tạo ra các đồ uống có cồn (có chứa ethanol – một alcohol quen thuộc). Ngày nay, alcohol được sử dụng phổ biến trong nhiều lĩnh vực khác nhau như làm dung môi, nguyên liệu hoá học, nhiên liệu, xăng sinh học.... Vậy alcohol là gì và có những tính chất đặc trưng nào?

Đáp án chuẩn:

Alcohol là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có chứa nhóm –OH liên kết với nguyên tử carbon no.

Nhiệt độ sôi cao hơn và dễ tan trong nước.

Tính chất hoá học:

CHƯƠNG 5. DẪN XUẤT HALOGEN - ALCOHOL – PHENOLBÀI 20: ALCOHOLMỞ ĐẦUTừ xa xưa con người đã biết lên men các loại ngũ cốc hoa quả để tạo ra các đồ uống có cồn (có chứa ethanol – một alcohol quen thuộc). Ngày nay, alcohol được sử dụng phổ biến trong nhiều lĩnh vực khác nhau như làm dung môi, nguyên liệu hoá học, nhiên liệu, xăng sinh học.... Vậy alcohol là gì và có những tính chất đặc trưng nào?Đáp án chuẩn:Alcohol là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có chứa nhóm –OH liên kết với nguyên tử carbon no.Nhiệt độ sôi cao hơn và dễ tan trong nước.Tính chất hoá học:1. KHÁI NIỆM, DANH PHÁPBài 1: Viết các đồng phân cấu tạo của alcohol có công thức C4H9OH và xác định bậc của các alcohol đó.Đáp án chuẩn: bậc 1 bậc 2 bậc 1 bậc 3Bài 2: Gọi tên theo danh pháp thay thế các alcohol dưới đây...Đáp án chuẩn:a) butane-2-ol.b) butane-1,3-diol.c) 3-metylbutan-2-ol.Bài 3: Viết công thức cấu tạo của các alcohol có tên gọi dưới đây:a) pentan-1-ol;b) but-3-en-1-ol;c) 2-methylpropan-2-ol;d) butane-2,3-diol.Đáp án chuẩn:a) CH3-CH2-CH2-CH2-CH2OHb) CH2=CH-CH2-CH2OHc) d) 2. ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO3. TÍNH CHẤT VẬT LÍBài 1: Các hợp chất propane, dimethyl ether và ethanol có phân tử khối gần tương đương nhau và có một số tính chất như sau: CH3CH2CH3CH3OCH3CH3CH2OHpropanedimethyl etherethanolPhân tử khối444646 (°C)-42,1-24,978,3Độ tan (g/100 g nước)không tan7,4tan vô hạnHãy giải thích tạo sao ethanol có nhiệt độ sôi cao hơn và tan với hai chất còn lại.Đáp án chuẩn:Vì alcohol tạo liên kết hydrogen với nhau và với nướcBài 2: Từ số liệu ở Bảng 20.3, em hãy giải thích tại sao trong dãy alcohol no, đơn chức, mạch hở, nhiệt độ sôi của các alcohol tăng dần từ C1 đến C5 còn độ tan trong nước giảm dần từ C3 đến C5.Đáp án chuẩn:Nhiệt độ sôi tăng dần vì nguyên tử khối tăng dần, độ tan trong nước giảm dần vì số nguyên tử carbon tăng lên.4. TÍNH CHẤT HÓA HỌCBài 1: Đun nóng butan-2-ol với sulfuric acid đặc thu được các alkene nào? Sản phẩm nào là sản phẩm chính.Đáp án chuẩn:Bài 2: Viết công thức cấu tạo sản phẩm của phản ứng khi oxi hoá các alcohol sau bằng CuO đun nóng:a) CH3OH;b) CH3CH(OH)CH2CH3.Đáp án chuẩn:a) CH3OH + CuO → HCHO + Cu + H2O b) 3CH3CH(OH)CH2CH3 + 4CuO → 4CH3COCH3 + 4Cu + 3H2OBài 3: Copper(II) hydroxide tác dụng với alcohol đa chứcChuẩn bị: dung dịch CuSO4 2%, dung dịch NaOH 10%, ethanol, glycerol; 2 ống nghiệm.Tiến hành:- Cho vào 2 ống nghiệm, mỗi ống khoảng 1 mL dung dịch CuSO4 2% và 1 mL dung dịch NaOH 10%.- Lắc nhẹ 2 ống nghiệm rồi nhỏ vào từng ống:Ống nghiệm (1): 5 giọt ethanol.Ống nghiệm (2): 5 giọt glycerol.- Lắc đều cả 2 ống nghiệm.Quan sát hiện tượng xảy ra ở từng ống nghiệm, giải thích và viết phương trình hoá học.Đáp án chuẩn:Hiện tượng: Cả 2 ống đều xuất hiện kết tủa xanh lam nhạt.PTHH: CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2↓(xanh) + Na2SO4Sau đó: Ống 1: Không có hiện tượng, kết tủa không tan.Ống 2: phức màu xanh lamPTHH: 2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 → [C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2OBài 4: Viết phương trình hoá học của phản ứng giữa methanol với sodium.Đáp án chuẩn:CH3OH + Na → 1/2H2 + CH3OnaBài 5: Nêu phương pháp hoá học để phân biệt methanol và ethylene glycol.Đáp án chuẩn:Dùng Cu(OH)2+ Methanol: không hiện tượng+ Ethylene glycol: phức xanh lam5. ỨNG DỤNGBài 1: Một đơn vị cồn tương đương 10 mL (hoặc 7,89 gam) ethanol nguyên chất. Theo khuyến cáo của ngành y tế, để đảm bảo sức khỏe mỗi người trưởng thành không nên uống quá 2 đơn vị cồn mỗi ngày. Vậy mỗi người trưởng thành không nên uống quá bao nhiêu mL rượu 40° một ngày?Đáp án chuẩn:50 mL6. ĐIỀU CHẾ

1. KHÁI NIỆM, DANH PHÁP

Bài 1: Viết các đồng phân cấu tạo của alcohol có công thức C4H9OH và xác định bậc của các alcohol đó.

Đáp án chuẩn:

CHƯƠNG 5. DẪN XUẤT HALOGEN - ALCOHOL – PHENOLBÀI 20: ALCOHOLMỞ ĐẦUTừ xa xưa con người đã biết lên men các loại ngũ cốc hoa quả để tạo ra các đồ uống có cồn (có chứa ethanol – một alcohol quen thuộc). Ngày nay, alcohol được sử dụng phổ biến trong nhiều lĩnh vực khác nhau như làm dung môi, nguyên liệu hoá học, nhiên liệu, xăng sinh học.... Vậy alcohol là gì và có những tính chất đặc trưng nào?Đáp án chuẩn:Alcohol là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có chứa nhóm –OH liên kết với nguyên tử carbon no.Nhiệt độ sôi cao hơn và dễ tan trong nước.Tính chất hoá học:1. KHÁI NIỆM, DANH PHÁPBài 1: Viết các đồng phân cấu tạo của alcohol có công thức C4H9OH và xác định bậc của các alcohol đó.Đáp án chuẩn: bậc 1 bậc 2 bậc 1 bậc 3Bài 2: Gọi tên theo danh pháp thay thế các alcohol dưới đây...Đáp án chuẩn:a) butane-2-ol.b) butane-1,3-diol.c) 3-metylbutan-2-ol.Bài 3: Viết công thức cấu tạo của các alcohol có tên gọi dưới đây:a) pentan-1-ol;b) but-3-en-1-ol;c) 2-methylpropan-2-ol;d) butane-2,3-diol.Đáp án chuẩn:a) CH3-CH2-CH2-CH2-CH2OHb) CH2=CH-CH2-CH2OHc) d) 2. ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO3. TÍNH CHẤT VẬT LÍBài 1: Các hợp chất propane, dimethyl ether và ethanol có phân tử khối gần tương đương nhau và có một số tính chất như sau: CH3CH2CH3CH3OCH3CH3CH2OHpropanedimethyl etherethanolPhân tử khối444646 (°C)-42,1-24,978,3Độ tan (g/100 g nước)không tan7,4tan vô hạnHãy giải thích tạo sao ethanol có nhiệt độ sôi cao hơn và tan với hai chất còn lại.Đáp án chuẩn:Vì alcohol tạo liên kết hydrogen với nhau và với nướcBài 2: Từ số liệu ở Bảng 20.3, em hãy giải thích tại sao trong dãy alcohol no, đơn chức, mạch hở, nhiệt độ sôi của các alcohol tăng dần từ C1 đến C5 còn độ tan trong nước giảm dần từ C3 đến C5.Đáp án chuẩn:Nhiệt độ sôi tăng dần vì nguyên tử khối tăng dần, độ tan trong nước giảm dần vì số nguyên tử carbon tăng lên.4. TÍNH CHẤT HÓA HỌCBài 1: Đun nóng butan-2-ol với sulfuric acid đặc thu được các alkene nào? Sản phẩm nào là sản phẩm chính.Đáp án chuẩn:Bài 2: Viết công thức cấu tạo sản phẩm của phản ứng khi oxi hoá các alcohol sau bằng CuO đun nóng:a) CH3OH;b) CH3CH(OH)CH2CH3.Đáp án chuẩn:a) CH3OH + CuO → HCHO + Cu + H2O b) 3CH3CH(OH)CH2CH3 + 4CuO → 4CH3COCH3 + 4Cu + 3H2OBài 3: Copper(II) hydroxide tác dụng với alcohol đa chứcChuẩn bị: dung dịch CuSO4 2%, dung dịch NaOH 10%, ethanol, glycerol; 2 ống nghiệm.Tiến hành:- Cho vào 2 ống nghiệm, mỗi ống khoảng 1 mL dung dịch CuSO4 2% và 1 mL dung dịch NaOH 10%.- Lắc nhẹ 2 ống nghiệm rồi nhỏ vào từng ống:Ống nghiệm (1): 5 giọt ethanol.Ống nghiệm (2): 5 giọt glycerol.- Lắc đều cả 2 ống nghiệm.Quan sát hiện tượng xảy ra ở từng ống nghiệm, giải thích và viết phương trình hoá học.Đáp án chuẩn:Hiện tượng: Cả 2 ống đều xuất hiện kết tủa xanh lam nhạt.PTHH: CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2↓(xanh) + Na2SO4Sau đó: Ống 1: Không có hiện tượng, kết tủa không tan.Ống 2: phức màu xanh lamPTHH: 2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 → [C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2OBài 4: Viết phương trình hoá học của phản ứng giữa methanol với sodium.Đáp án chuẩn:CH3OH + Na → 1/2H2 + CH3OnaBài 5: Nêu phương pháp hoá học để phân biệt methanol và ethylene glycol.Đáp án chuẩn:Dùng Cu(OH)2+ Methanol: không hiện tượng+ Ethylene glycol: phức xanh lam5. ỨNG DỤNGBài 1: Một đơn vị cồn tương đương 10 mL (hoặc 7,89 gam) ethanol nguyên chất. Theo khuyến cáo của ngành y tế, để đảm bảo sức khỏe mỗi người trưởng thành không nên uống quá 2 đơn vị cồn mỗi ngày. Vậy mỗi người trưởng thành không nên uống quá bao nhiêu mL rượu 40° một ngày?Đáp án chuẩn:50 mL6. ĐIỀU CHẾ bậc 1

CHƯƠNG 5. DẪN XUẤT HALOGEN - ALCOHOL – PHENOLBÀI 20: ALCOHOLMỞ ĐẦUTừ xa xưa con người đã biết lên men các loại ngũ cốc hoa quả để tạo ra các đồ uống có cồn (có chứa ethanol – một alcohol quen thuộc). Ngày nay, alcohol được sử dụng phổ biến trong nhiều lĩnh vực khác nhau như làm dung môi, nguyên liệu hoá học, nhiên liệu, xăng sinh học.... Vậy alcohol là gì và có những tính chất đặc trưng nào?Đáp án chuẩn:Alcohol là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có chứa nhóm –OH liên kết với nguyên tử carbon no.Nhiệt độ sôi cao hơn và dễ tan trong nước.Tính chất hoá học:1. KHÁI NIỆM, DANH PHÁPBài 1: Viết các đồng phân cấu tạo của alcohol có công thức C4H9OH và xác định bậc của các alcohol đó.Đáp án chuẩn: bậc 1 bậc 2 bậc 1 bậc 3Bài 2: Gọi tên theo danh pháp thay thế các alcohol dưới đây...Đáp án chuẩn:a) butane-2-ol.b) butane-1,3-diol.c) 3-metylbutan-2-ol.Bài 3: Viết công thức cấu tạo của các alcohol có tên gọi dưới đây:a) pentan-1-ol;b) but-3-en-1-ol;c) 2-methylpropan-2-ol;d) butane-2,3-diol.Đáp án chuẩn:a) CH3-CH2-CH2-CH2-CH2OHb) CH2=CH-CH2-CH2OHc) d) 2. ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO3. TÍNH CHẤT VẬT LÍBài 1: Các hợp chất propane, dimethyl ether và ethanol có phân tử khối gần tương đương nhau và có một số tính chất như sau: CH3CH2CH3CH3OCH3CH3CH2OHpropanedimethyl etherethanolPhân tử khối444646 (°C)-42,1-24,978,3Độ tan (g/100 g nước)không tan7,4tan vô hạnHãy giải thích tạo sao ethanol có nhiệt độ sôi cao hơn và tan với hai chất còn lại.Đáp án chuẩn:Vì alcohol tạo liên kết hydrogen với nhau và với nướcBài 2: Từ số liệu ở Bảng 20.3, em hãy giải thích tại sao trong dãy alcohol no, đơn chức, mạch hở, nhiệt độ sôi của các alcohol tăng dần từ C1 đến C5 còn độ tan trong nước giảm dần từ C3 đến C5.Đáp án chuẩn:Nhiệt độ sôi tăng dần vì nguyên tử khối tăng dần, độ tan trong nước giảm dần vì số nguyên tử carbon tăng lên.4. TÍNH CHẤT HÓA HỌCBài 1: Đun nóng butan-2-ol với sulfuric acid đặc thu được các alkene nào? Sản phẩm nào là sản phẩm chính.Đáp án chuẩn:Bài 2: Viết công thức cấu tạo sản phẩm của phản ứng khi oxi hoá các alcohol sau bằng CuO đun nóng:a) CH3OH;b) CH3CH(OH)CH2CH3.Đáp án chuẩn:a) CH3OH + CuO → HCHO + Cu + H2O b) 3CH3CH(OH)CH2CH3 + 4CuO → 4CH3COCH3 + 4Cu + 3H2OBài 3: Copper(II) hydroxide tác dụng với alcohol đa chứcChuẩn bị: dung dịch CuSO4 2%, dung dịch NaOH 10%, ethanol, glycerol; 2 ống nghiệm.Tiến hành:- Cho vào 2 ống nghiệm, mỗi ống khoảng 1 mL dung dịch CuSO4 2% và 1 mL dung dịch NaOH 10%.- Lắc nhẹ 2 ống nghiệm rồi nhỏ vào từng ống:Ống nghiệm (1): 5 giọt ethanol.Ống nghiệm (2): 5 giọt glycerol.- Lắc đều cả 2 ống nghiệm.Quan sát hiện tượng xảy ra ở từng ống nghiệm, giải thích và viết phương trình hoá học.Đáp án chuẩn:Hiện tượng: Cả 2 ống đều xuất hiện kết tủa xanh lam nhạt.PTHH: CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2↓(xanh) + Na2SO4Sau đó: Ống 1: Không có hiện tượng, kết tủa không tan.Ống 2: phức màu xanh lamPTHH: 2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 → [C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2OBài 4: Viết phương trình hoá học của phản ứng giữa methanol với sodium.Đáp án chuẩn:CH3OH + Na → 1/2H2 + CH3OnaBài 5: Nêu phương pháp hoá học để phân biệt methanol và ethylene glycol.Đáp án chuẩn:Dùng Cu(OH)2+ Methanol: không hiện tượng+ Ethylene glycol: phức xanh lam5. ỨNG DỤNGBài 1: Một đơn vị cồn tương đương 10 mL (hoặc 7,89 gam) ethanol nguyên chất. Theo khuyến cáo của ngành y tế, để đảm bảo sức khỏe mỗi người trưởng thành không nên uống quá 2 đơn vị cồn mỗi ngày. Vậy mỗi người trưởng thành không nên uống quá bao nhiêu mL rượu 40° một ngày?Đáp án chuẩn:50 mL6. ĐIỀU CHẾ bậc 2

CHƯƠNG 5. DẪN XUẤT HALOGEN - ALCOHOL – PHENOLBÀI 20: ALCOHOLMỞ ĐẦUTừ xa xưa con người đã biết lên men các loại ngũ cốc hoa quả để tạo ra các đồ uống có cồn (có chứa ethanol – một alcohol quen thuộc). Ngày nay, alcohol được sử dụng phổ biến trong nhiều lĩnh vực khác nhau như làm dung môi, nguyên liệu hoá học, nhiên liệu, xăng sinh học.... Vậy alcohol là gì và có những tính chất đặc trưng nào?Đáp án chuẩn:Alcohol là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có chứa nhóm –OH liên kết với nguyên tử carbon no.Nhiệt độ sôi cao hơn và dễ tan trong nước.Tính chất hoá học:1. KHÁI NIỆM, DANH PHÁPBài 1: Viết các đồng phân cấu tạo của alcohol có công thức C4H9OH và xác định bậc của các alcohol đó.Đáp án chuẩn: bậc 1 bậc 2 bậc 1 bậc 3Bài 2: Gọi tên theo danh pháp thay thế các alcohol dưới đây...Đáp án chuẩn:a) butane-2-ol.b) butane-1,3-diol.c) 3-metylbutan-2-ol.Bài 3: Viết công thức cấu tạo của các alcohol có tên gọi dưới đây:a) pentan-1-ol;b) but-3-en-1-ol;c) 2-methylpropan-2-ol;d) butane-2,3-diol.Đáp án chuẩn:a) CH3-CH2-CH2-CH2-CH2OHb) CH2=CH-CH2-CH2OHc) d) 2. ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO3. TÍNH CHẤT VẬT LÍBài 1: Các hợp chất propane, dimethyl ether và ethanol có phân tử khối gần tương đương nhau và có một số tính chất như sau: CH3CH2CH3CH3OCH3CH3CH2OHpropanedimethyl etherethanolPhân tử khối444646 (°C)-42,1-24,978,3Độ tan (g/100 g nước)không tan7,4tan vô hạnHãy giải thích tạo sao ethanol có nhiệt độ sôi cao hơn và tan với hai chất còn lại.Đáp án chuẩn:Vì alcohol tạo liên kết hydrogen với nhau và với nướcBài 2: Từ số liệu ở Bảng 20.3, em hãy giải thích tại sao trong dãy alcohol no, đơn chức, mạch hở, nhiệt độ sôi của các alcohol tăng dần từ C1 đến C5 còn độ tan trong nước giảm dần từ C3 đến C5.Đáp án chuẩn:Nhiệt độ sôi tăng dần vì nguyên tử khối tăng dần, độ tan trong nước giảm dần vì số nguyên tử carbon tăng lên.4. TÍNH CHẤT HÓA HỌCBài 1: Đun nóng butan-2-ol với sulfuric acid đặc thu được các alkene nào? Sản phẩm nào là sản phẩm chính.Đáp án chuẩn:Bài 2: Viết công thức cấu tạo sản phẩm của phản ứng khi oxi hoá các alcohol sau bằng CuO đun nóng:a) CH3OH;b) CH3CH(OH)CH2CH3.Đáp án chuẩn:a) CH3OH + CuO → HCHO + Cu + H2O b) 3CH3CH(OH)CH2CH3 + 4CuO → 4CH3COCH3 + 4Cu + 3H2OBài 3: Copper(II) hydroxide tác dụng với alcohol đa chứcChuẩn bị: dung dịch CuSO4 2%, dung dịch NaOH 10%, ethanol, glycerol; 2 ống nghiệm.Tiến hành:- Cho vào 2 ống nghiệm, mỗi ống khoảng 1 mL dung dịch CuSO4 2% và 1 mL dung dịch NaOH 10%.- Lắc nhẹ 2 ống nghiệm rồi nhỏ vào từng ống:Ống nghiệm (1): 5 giọt ethanol.Ống nghiệm (2): 5 giọt glycerol.- Lắc đều cả 2 ống nghiệm.Quan sát hiện tượng xảy ra ở từng ống nghiệm, giải thích và viết phương trình hoá học.Đáp án chuẩn:Hiện tượng: Cả 2 ống đều xuất hiện kết tủa xanh lam nhạt.PTHH: CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2↓(xanh) + Na2SO4Sau đó: Ống 1: Không có hiện tượng, kết tủa không tan.Ống 2: phức màu xanh lamPTHH: 2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 → [C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2OBài 4: Viết phương trình hoá học của phản ứng giữa methanol với sodium.Đáp án chuẩn:CH3OH + Na → 1/2H2 + CH3OnaBài 5: Nêu phương pháp hoá học để phân biệt methanol và ethylene glycol.Đáp án chuẩn:Dùng Cu(OH)2+ Methanol: không hiện tượng+ Ethylene glycol: phức xanh lam5. ỨNG DỤNGBài 1: Một đơn vị cồn tương đương 10 mL (hoặc 7,89 gam) ethanol nguyên chất. Theo khuyến cáo của ngành y tế, để đảm bảo sức khỏe mỗi người trưởng thành không nên uống quá 2 đơn vị cồn mỗi ngày. Vậy mỗi người trưởng thành không nên uống quá bao nhiêu mL rượu 40° một ngày?Đáp án chuẩn:50 mL6. ĐIỀU CHẾ bậc 1

CHƯƠNG 5. DẪN XUẤT HALOGEN - ALCOHOL – PHENOLBÀI 20: ALCOHOLMỞ ĐẦUTừ xa xưa con người đã biết lên men các loại ngũ cốc hoa quả để tạo ra các đồ uống có cồn (có chứa ethanol – một alcohol quen thuộc). Ngày nay, alcohol được sử dụng phổ biến trong nhiều lĩnh vực khác nhau như làm dung môi, nguyên liệu hoá học, nhiên liệu, xăng sinh học.... Vậy alcohol là gì và có những tính chất đặc trưng nào?Đáp án chuẩn:Alcohol là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có chứa nhóm –OH liên kết với nguyên tử carbon no.Nhiệt độ sôi cao hơn và dễ tan trong nước.Tính chất hoá học:1. KHÁI NIỆM, DANH PHÁPBài 1: Viết các đồng phân cấu tạo của alcohol có công thức C4H9OH và xác định bậc của các alcohol đó.Đáp án chuẩn: bậc 1 bậc 2 bậc 1 bậc 3Bài 2: Gọi tên theo danh pháp thay thế các alcohol dưới đây...Đáp án chuẩn:a) butane-2-ol.b) butane-1,3-diol.c) 3-metylbutan-2-ol.Bài 3: Viết công thức cấu tạo của các alcohol có tên gọi dưới đây:a) pentan-1-ol;b) but-3-en-1-ol;c) 2-methylpropan-2-ol;d) butane-2,3-diol.Đáp án chuẩn:a) CH3-CH2-CH2-CH2-CH2OHb) CH2=CH-CH2-CH2OHc) d) 2. ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO3. TÍNH CHẤT VẬT LÍBài 1: Các hợp chất propane, dimethyl ether và ethanol có phân tử khối gần tương đương nhau và có một số tính chất như sau: CH3CH2CH3CH3OCH3CH3CH2OHpropanedimethyl etherethanolPhân tử khối444646 (°C)-42,1-24,978,3Độ tan (g/100 g nước)không tan7,4tan vô hạnHãy giải thích tạo sao ethanol có nhiệt độ sôi cao hơn và tan với hai chất còn lại.Đáp án chuẩn:Vì alcohol tạo liên kết hydrogen với nhau và với nướcBài 2: Từ số liệu ở Bảng 20.3, em hãy giải thích tại sao trong dãy alcohol no, đơn chức, mạch hở, nhiệt độ sôi của các alcohol tăng dần từ C1 đến C5 còn độ tan trong nước giảm dần từ C3 đến C5.Đáp án chuẩn:Nhiệt độ sôi tăng dần vì nguyên tử khối tăng dần, độ tan trong nước giảm dần vì số nguyên tử carbon tăng lên.4. TÍNH CHẤT HÓA HỌCBài 1: Đun nóng butan-2-ol với sulfuric acid đặc thu được các alkene nào? Sản phẩm nào là sản phẩm chính.Đáp án chuẩn:Bài 2: Viết công thức cấu tạo sản phẩm của phản ứng khi oxi hoá các alcohol sau bằng CuO đun nóng:a) CH3OH;b) CH3CH(OH)CH2CH3.Đáp án chuẩn:a) CH3OH + CuO → HCHO + Cu + H2O b) 3CH3CH(OH)CH2CH3 + 4CuO → 4CH3COCH3 + 4Cu + 3H2OBài 3: Copper(II) hydroxide tác dụng với alcohol đa chứcChuẩn bị: dung dịch CuSO4 2%, dung dịch NaOH 10%, ethanol, glycerol; 2 ống nghiệm.Tiến hành:- Cho vào 2 ống nghiệm, mỗi ống khoảng 1 mL dung dịch CuSO4 2% và 1 mL dung dịch NaOH 10%.- Lắc nhẹ 2 ống nghiệm rồi nhỏ vào từng ống:Ống nghiệm (1): 5 giọt ethanol.Ống nghiệm (2): 5 giọt glycerol.- Lắc đều cả 2 ống nghiệm.Quan sát hiện tượng xảy ra ở từng ống nghiệm, giải thích và viết phương trình hoá học.Đáp án chuẩn:Hiện tượng: Cả 2 ống đều xuất hiện kết tủa xanh lam nhạt.PTHH: CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2↓(xanh) + Na2SO4Sau đó: Ống 1: Không có hiện tượng, kết tủa không tan.Ống 2: phức màu xanh lamPTHH: 2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 → [C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2OBài 4: Viết phương trình hoá học của phản ứng giữa methanol với sodium.Đáp án chuẩn:CH3OH + Na → 1/2H2 + CH3OnaBài 5: Nêu phương pháp hoá học để phân biệt methanol và ethylene glycol.Đáp án chuẩn:Dùng Cu(OH)2+ Methanol: không hiện tượng+ Ethylene glycol: phức xanh lam5. ỨNG DỤNGBài 1: Một đơn vị cồn tương đương 10 mL (hoặc 7,89 gam) ethanol nguyên chất. Theo khuyến cáo của ngành y tế, để đảm bảo sức khỏe mỗi người trưởng thành không nên uống quá 2 đơn vị cồn mỗi ngày. Vậy mỗi người trưởng thành không nên uống quá bao nhiêu mL rượu 40° một ngày?Đáp án chuẩn:50 mL6. ĐIỀU CHẾ bậc 3

Bài 2: Gọi tên theo danh pháp thay thế các alcohol dưới đây...

Đáp án chuẩn:

a) butane-2-ol.

b) butane-1,3-diol.

c) 3-metylbutan-2-ol.

Bài 3: Viết công thức cấu tạo của các alcohol có tên gọi dưới đây:

a) pentan-1-ol;

b) but-3-en-1-ol;

c) 2-methylpropan-2-ol;

d) butane-2,3-diol.

Đáp án chuẩn:

a) CH3-CH2-CH2-CH2-CH2OH

b) CH2=CH-CH2-CH2OH

c) CHƯƠNG 5. DẪN XUẤT HALOGEN - ALCOHOL – PHENOLBÀI 20: ALCOHOLMỞ ĐẦUTừ xa xưa con người đã biết lên men các loại ngũ cốc hoa quả để tạo ra các đồ uống có cồn (có chứa ethanol – một alcohol quen thuộc). Ngày nay, alcohol được sử dụng phổ biến trong nhiều lĩnh vực khác nhau như làm dung môi, nguyên liệu hoá học, nhiên liệu, xăng sinh học.... Vậy alcohol là gì và có những tính chất đặc trưng nào?Đáp án chuẩn:Alcohol là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có chứa nhóm –OH liên kết với nguyên tử carbon no.Nhiệt độ sôi cao hơn và dễ tan trong nước.Tính chất hoá học:1. KHÁI NIỆM, DANH PHÁPBài 1: Viết các đồng phân cấu tạo của alcohol có công thức C4H9OH và xác định bậc của các alcohol đó.Đáp án chuẩn: bậc 1 bậc 2 bậc 1 bậc 3Bài 2: Gọi tên theo danh pháp thay thế các alcohol dưới đây...Đáp án chuẩn:a) butane-2-ol.b) butane-1,3-diol.c) 3-metylbutan-2-ol.Bài 3: Viết công thức cấu tạo của các alcohol có tên gọi dưới đây:a) pentan-1-ol;b) but-3-en-1-ol;c) 2-methylpropan-2-ol;d) butane-2,3-diol.Đáp án chuẩn:a) CH3-CH2-CH2-CH2-CH2OHb) CH2=CH-CH2-CH2OHc) d) 2. ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO3. TÍNH CHẤT VẬT LÍBài 1: Các hợp chất propane, dimethyl ether và ethanol có phân tử khối gần tương đương nhau và có một số tính chất như sau: CH3CH2CH3CH3OCH3CH3CH2OHpropanedimethyl etherethanolPhân tử khối444646 (°C)-42,1-24,978,3Độ tan (g/100 g nước)không tan7,4tan vô hạnHãy giải thích tạo sao ethanol có nhiệt độ sôi cao hơn và tan với hai chất còn lại.Đáp án chuẩn:Vì alcohol tạo liên kết hydrogen với nhau và với nướcBài 2: Từ số liệu ở Bảng 20.3, em hãy giải thích tại sao trong dãy alcohol no, đơn chức, mạch hở, nhiệt độ sôi của các alcohol tăng dần từ C1 đến C5 còn độ tan trong nước giảm dần từ C3 đến C5.Đáp án chuẩn:Nhiệt độ sôi tăng dần vì nguyên tử khối tăng dần, độ tan trong nước giảm dần vì số nguyên tử carbon tăng lên.4. TÍNH CHẤT HÓA HỌCBài 1: Đun nóng butan-2-ol với sulfuric acid đặc thu được các alkene nào? Sản phẩm nào là sản phẩm chính.Đáp án chuẩn:Bài 2: Viết công thức cấu tạo sản phẩm của phản ứng khi oxi hoá các alcohol sau bằng CuO đun nóng:a) CH3OH;b) CH3CH(OH)CH2CH3.Đáp án chuẩn:a) CH3OH + CuO → HCHO + Cu + H2O b) 3CH3CH(OH)CH2CH3 + 4CuO → 4CH3COCH3 + 4Cu + 3H2OBài 3: Copper(II) hydroxide tác dụng với alcohol đa chứcChuẩn bị: dung dịch CuSO4 2%, dung dịch NaOH 10%, ethanol, glycerol; 2 ống nghiệm.Tiến hành:- Cho vào 2 ống nghiệm, mỗi ống khoảng 1 mL dung dịch CuSO4 2% và 1 mL dung dịch NaOH 10%.- Lắc nhẹ 2 ống nghiệm rồi nhỏ vào từng ống:Ống nghiệm (1): 5 giọt ethanol.Ống nghiệm (2): 5 giọt glycerol.- Lắc đều cả 2 ống nghiệm.Quan sát hiện tượng xảy ra ở từng ống nghiệm, giải thích và viết phương trình hoá học.Đáp án chuẩn:Hiện tượng: Cả 2 ống đều xuất hiện kết tủa xanh lam nhạt.PTHH: CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2↓(xanh) + Na2SO4Sau đó: Ống 1: Không có hiện tượng, kết tủa không tan.Ống 2: phức màu xanh lamPTHH: 2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 → [C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2OBài 4: Viết phương trình hoá học của phản ứng giữa methanol với sodium.Đáp án chuẩn:CH3OH + Na → 1/2H2 + CH3OnaBài 5: Nêu phương pháp hoá học để phân biệt methanol và ethylene glycol.Đáp án chuẩn:Dùng Cu(OH)2+ Methanol: không hiện tượng+ Ethylene glycol: phức xanh lam5. ỨNG DỤNGBài 1: Một đơn vị cồn tương đương 10 mL (hoặc 7,89 gam) ethanol nguyên chất. Theo khuyến cáo của ngành y tế, để đảm bảo sức khỏe mỗi người trưởng thành không nên uống quá 2 đơn vị cồn mỗi ngày. Vậy mỗi người trưởng thành không nên uống quá bao nhiêu mL rượu 40° một ngày?Đáp án chuẩn:50 mL6. ĐIỀU CHẾ

d) CHƯƠNG 5. DẪN XUẤT HALOGEN - ALCOHOL – PHENOLBÀI 20: ALCOHOLMỞ ĐẦUTừ xa xưa con người đã biết lên men các loại ngũ cốc hoa quả để tạo ra các đồ uống có cồn (có chứa ethanol – một alcohol quen thuộc). Ngày nay, alcohol được sử dụng phổ biến trong nhiều lĩnh vực khác nhau như làm dung môi, nguyên liệu hoá học, nhiên liệu, xăng sinh học.... Vậy alcohol là gì và có những tính chất đặc trưng nào?Đáp án chuẩn:Alcohol là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có chứa nhóm –OH liên kết với nguyên tử carbon no.Nhiệt độ sôi cao hơn và dễ tan trong nước.Tính chất hoá học:1. KHÁI NIỆM, DANH PHÁPBài 1: Viết các đồng phân cấu tạo của alcohol có công thức C4H9OH và xác định bậc của các alcohol đó.Đáp án chuẩn: bậc 1 bậc 2 bậc 1 bậc 3Bài 2: Gọi tên theo danh pháp thay thế các alcohol dưới đây...Đáp án chuẩn:a) butane-2-ol.b) butane-1,3-diol.c) 3-metylbutan-2-ol.Bài 3: Viết công thức cấu tạo của các alcohol có tên gọi dưới đây:a) pentan-1-ol;b) but-3-en-1-ol;c) 2-methylpropan-2-ol;d) butane-2,3-diol.Đáp án chuẩn:a) CH3-CH2-CH2-CH2-CH2OHb) CH2=CH-CH2-CH2OHc) d) 2. ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO3. TÍNH CHẤT VẬT LÍBài 1: Các hợp chất propane, dimethyl ether và ethanol có phân tử khối gần tương đương nhau và có một số tính chất như sau: CH3CH2CH3CH3OCH3CH3CH2OHpropanedimethyl etherethanolPhân tử khối444646 (°C)-42,1-24,978,3Độ tan (g/100 g nước)không tan7,4tan vô hạnHãy giải thích tạo sao ethanol có nhiệt độ sôi cao hơn và tan với hai chất còn lại.Đáp án chuẩn:Vì alcohol tạo liên kết hydrogen với nhau và với nướcBài 2: Từ số liệu ở Bảng 20.3, em hãy giải thích tại sao trong dãy alcohol no, đơn chức, mạch hở, nhiệt độ sôi của các alcohol tăng dần từ C1 đến C5 còn độ tan trong nước giảm dần từ C3 đến C5.Đáp án chuẩn:Nhiệt độ sôi tăng dần vì nguyên tử khối tăng dần, độ tan trong nước giảm dần vì số nguyên tử carbon tăng lên.4. TÍNH CHẤT HÓA HỌCBài 1: Đun nóng butan-2-ol với sulfuric acid đặc thu được các alkene nào? Sản phẩm nào là sản phẩm chính.Đáp án chuẩn:Bài 2: Viết công thức cấu tạo sản phẩm của phản ứng khi oxi hoá các alcohol sau bằng CuO đun nóng:a) CH3OH;b) CH3CH(OH)CH2CH3.Đáp án chuẩn:a) CH3OH + CuO → HCHO + Cu + H2O b) 3CH3CH(OH)CH2CH3 + 4CuO → 4CH3COCH3 + 4Cu + 3H2OBài 3: Copper(II) hydroxide tác dụng với alcohol đa chứcChuẩn bị: dung dịch CuSO4 2%, dung dịch NaOH 10%, ethanol, glycerol; 2 ống nghiệm.Tiến hành:- Cho vào 2 ống nghiệm, mỗi ống khoảng 1 mL dung dịch CuSO4 2% và 1 mL dung dịch NaOH 10%.- Lắc nhẹ 2 ống nghiệm rồi nhỏ vào từng ống:Ống nghiệm (1): 5 giọt ethanol.Ống nghiệm (2): 5 giọt glycerol.- Lắc đều cả 2 ống nghiệm.Quan sát hiện tượng xảy ra ở từng ống nghiệm, giải thích và viết phương trình hoá học.Đáp án chuẩn:Hiện tượng: Cả 2 ống đều xuất hiện kết tủa xanh lam nhạt.PTHH: CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2↓(xanh) + Na2SO4Sau đó: Ống 1: Không có hiện tượng, kết tủa không tan.Ống 2: phức màu xanh lamPTHH: 2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 → [C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2OBài 4: Viết phương trình hoá học của phản ứng giữa methanol với sodium.Đáp án chuẩn:CH3OH + Na → 1/2H2 + CH3OnaBài 5: Nêu phương pháp hoá học để phân biệt methanol và ethylene glycol.Đáp án chuẩn:Dùng Cu(OH)2+ Methanol: không hiện tượng+ Ethylene glycol: phức xanh lam5. ỨNG DỤNGBài 1: Một đơn vị cồn tương đương 10 mL (hoặc 7,89 gam) ethanol nguyên chất. Theo khuyến cáo của ngành y tế, để đảm bảo sức khỏe mỗi người trưởng thành không nên uống quá 2 đơn vị cồn mỗi ngày. Vậy mỗi người trưởng thành không nên uống quá bao nhiêu mL rượu 40° một ngày?Đáp án chuẩn:50 mL6. ĐIỀU CHẾ

2. ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO

3. TÍNH CHẤT VẬT LÍ

Bài 1: Các hợp chất propane, dimethyl ether và ethanol có phân tử khối gần tương đương nhau và có một số tính chất như sau:

 

CH3CH2CH3

CH3OCH3

CH3CH2OH

propane

dimethyl ether

ethanol

Phân tử khối

44

46

46

 (°C)

-42,1

-24,9

78,3

Độ tan (g/100 g nước)

không tan

7,4

tan vô hạn

Hãy giải thích tạo sao ethanol có nhiệt độ sôi cao hơn và tan với hai chất còn lại.

Đáp án chuẩn:

Vì alcohol tạo liên kết hydrogen với nhau và với nước

Bài 2: Từ số liệu ở Bảng 20.3, em hãy giải thích tại sao trong dãy alcohol no, đơn chức, mạch hở, nhiệt độ sôi của các alcohol tăng dần từ C1 đến C5 còn độ tan trong nước giảm dần từ C3 đến C5.

Đáp án chuẩn:

Nhiệt độ sôi tăng dần vì nguyên tử khối tăng dần, độ tan trong nước giảm dần vì số nguyên tử carbon tăng lên.

4. TÍNH CHẤT HÓA HỌC

Bài 1: Đun nóng butan-2-ol với sulfuric acid đặc thu được các alkene nào? Sản phẩm nào là sản phẩm chính.

Đáp án chuẩn:

CHƯƠNG 5. DẪN XUẤT HALOGEN - ALCOHOL – PHENOLBÀI 20: ALCOHOLMỞ ĐẦUTừ xa xưa con người đã biết lên men các loại ngũ cốc hoa quả để tạo ra các đồ uống có cồn (có chứa ethanol – một alcohol quen thuộc). Ngày nay, alcohol được sử dụng phổ biến trong nhiều lĩnh vực khác nhau như làm dung môi, nguyên liệu hoá học, nhiên liệu, xăng sinh học.... Vậy alcohol là gì và có những tính chất đặc trưng nào?Đáp án chuẩn:Alcohol là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có chứa nhóm –OH liên kết với nguyên tử carbon no.Nhiệt độ sôi cao hơn và dễ tan trong nước.Tính chất hoá học:1. KHÁI NIỆM, DANH PHÁPBài 1: Viết các đồng phân cấu tạo của alcohol có công thức C4H9OH và xác định bậc của các alcohol đó.Đáp án chuẩn: bậc 1 bậc 2 bậc 1 bậc 3Bài 2: Gọi tên theo danh pháp thay thế các alcohol dưới đây...Đáp án chuẩn:a) butane-2-ol.b) butane-1,3-diol.c) 3-metylbutan-2-ol.Bài 3: Viết công thức cấu tạo của các alcohol có tên gọi dưới đây:a) pentan-1-ol;b) but-3-en-1-ol;c) 2-methylpropan-2-ol;d) butane-2,3-diol.Đáp án chuẩn:a) CH3-CH2-CH2-CH2-CH2OHb) CH2=CH-CH2-CH2OHc) d) 2. ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO3. TÍNH CHẤT VẬT LÍBài 1: Các hợp chất propane, dimethyl ether và ethanol có phân tử khối gần tương đương nhau và có một số tính chất như sau: CH3CH2CH3CH3OCH3CH3CH2OHpropanedimethyl etherethanolPhân tử khối444646 (°C)-42,1-24,978,3Độ tan (g/100 g nước)không tan7,4tan vô hạnHãy giải thích tạo sao ethanol có nhiệt độ sôi cao hơn và tan với hai chất còn lại.Đáp án chuẩn:Vì alcohol tạo liên kết hydrogen với nhau và với nướcBài 2: Từ số liệu ở Bảng 20.3, em hãy giải thích tại sao trong dãy alcohol no, đơn chức, mạch hở, nhiệt độ sôi của các alcohol tăng dần từ C1 đến C5 còn độ tan trong nước giảm dần từ C3 đến C5.Đáp án chuẩn:Nhiệt độ sôi tăng dần vì nguyên tử khối tăng dần, độ tan trong nước giảm dần vì số nguyên tử carbon tăng lên.4. TÍNH CHẤT HÓA HỌCBài 1: Đun nóng butan-2-ol với sulfuric acid đặc thu được các alkene nào? Sản phẩm nào là sản phẩm chính.Đáp án chuẩn:Bài 2: Viết công thức cấu tạo sản phẩm của phản ứng khi oxi hoá các alcohol sau bằng CuO đun nóng:a) CH3OH;b) CH3CH(OH)CH2CH3.Đáp án chuẩn:a) CH3OH + CuO → HCHO + Cu + H2O b) 3CH3CH(OH)CH2CH3 + 4CuO → 4CH3COCH3 + 4Cu + 3H2OBài 3: Copper(II) hydroxide tác dụng với alcohol đa chứcChuẩn bị: dung dịch CuSO4 2%, dung dịch NaOH 10%, ethanol, glycerol; 2 ống nghiệm.Tiến hành:- Cho vào 2 ống nghiệm, mỗi ống khoảng 1 mL dung dịch CuSO4 2% và 1 mL dung dịch NaOH 10%.- Lắc nhẹ 2 ống nghiệm rồi nhỏ vào từng ống:Ống nghiệm (1): 5 giọt ethanol.Ống nghiệm (2): 5 giọt glycerol.- Lắc đều cả 2 ống nghiệm.Quan sát hiện tượng xảy ra ở từng ống nghiệm, giải thích và viết phương trình hoá học.Đáp án chuẩn:Hiện tượng: Cả 2 ống đều xuất hiện kết tủa xanh lam nhạt.PTHH: CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2↓(xanh) + Na2SO4Sau đó: Ống 1: Không có hiện tượng, kết tủa không tan.Ống 2: phức màu xanh lamPTHH: 2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 → [C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2OBài 4: Viết phương trình hoá học của phản ứng giữa methanol với sodium.Đáp án chuẩn:CH3OH + Na → 1/2H2 + CH3OnaBài 5: Nêu phương pháp hoá học để phân biệt methanol và ethylene glycol.Đáp án chuẩn:Dùng Cu(OH)2+ Methanol: không hiện tượng+ Ethylene glycol: phức xanh lam5. ỨNG DỤNGBài 1: Một đơn vị cồn tương đương 10 mL (hoặc 7,89 gam) ethanol nguyên chất. Theo khuyến cáo của ngành y tế, để đảm bảo sức khỏe mỗi người trưởng thành không nên uống quá 2 đơn vị cồn mỗi ngày. Vậy mỗi người trưởng thành không nên uống quá bao nhiêu mL rượu 40° một ngày?Đáp án chuẩn:50 mL6. ĐIỀU CHẾ

Bài 2: Viết công thức cấu tạo sản phẩm của phản ứng khi oxi hoá các alcohol sau bằng CuO đun nóng:

a) CH3OH;

b) CH3CH(OH)CH2CH3.

Đáp án chuẩn:

a) CH3OH + CuO → HCHO + Cu + H2

b) 3CH3CH(OH)CH2CH3 + 4CuO → 4CH3COCH3 + 4Cu + 3H2O

Bài 3: Copper(II) hydroxide tác dụng với alcohol đa chức

Chuẩn bị: dung dịch CuSO4 2%, dung dịch NaOH 10%, ethanol, glycerol; 2 ống nghiệm.

Tiến hành:

- Cho vào 2 ống nghiệm, mỗi ống khoảng 1 mL dung dịch CuSO4 2% và 1 mL dung dịch NaOH 10%.

- Lắc nhẹ 2 ống nghiệm rồi nhỏ vào từng ống:

Ống nghiệm (1): 5 giọt ethanol.

Ống nghiệm (2): 5 giọt glycerol.

- Lắc đều cả 2 ống nghiệm.

Quan sát hiện tượng xảy ra ở từng ống nghiệm, giải thích và viết phương trình hoá học.

Đáp án chuẩn:

Hiện tượng: Cả 2 ống đều xuất hiện kết tủa xanh lam nhạt.

PTHH: CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2↓(xanh) + Na2SO4

Sau đó: 

Ống 1: Không có hiện tượng, kết tủa không tan.

Ống 2: phức màu xanh lam

PTHH: 2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 → [C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2O

Bài 4: Viết phương trình hoá học của phản ứng giữa methanol với sodium.

Đáp án chuẩn:

CH3OH + Na → 1/2H2 + CH3Ona

Bài 5: Nêu phương pháp hoá học để phân biệt methanol và ethylene glycol.

Đáp án chuẩn:

Dùng Cu(OH)2

+ Methanol: không hiện tượng

+ Ethylene glycol: phức xanh lam

5. ỨNG DỤNG

Bài 1: Một đơn vị cồn tương đương 10 mL (hoặc 7,89 gam) ethanol nguyên chất. Theo khuyến cáo của ngành y tế, để đảm bảo sức khỏe mỗi người trưởng thành không nên uống quá 2 đơn vị cồn mỗi ngày. Vậy mỗi người trưởng thành không nên uống quá bao nhiêu mL rượu 40° một ngày?

Đáp án chuẩn:

50 mL

6. ĐIỀU CHẾ

Bài 1: Viết phương trình hóa học của các phản ứng trong sơ đồ điều chế glycerol từ proylene.

Đáp án chuẩn:

CH2=CH-CH3 + Cl2 → CH2=CH-CH2Cl + HCl

CH2=CH-CH2Cl + Cl2 + H2O → CH2Cl-CH(OH)-CH2Cl

CH2Cl-CH(OH)-CH2Cl + 2NaOH → HOCH2-CH(OH)-CH2OH + NaCl


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Bình luận

Giải bài tập những môn khác