Giải SBT Hóa học 11 Kết nối bài 3 Ôn tập chương 1
Giải chi tiết sách bài tập Hóa học 11 Kết nối tri thức bài 3 Ôn tập chương 1. Tech12h sẽ hướng dẫn giải tất cả câu hỏi và bài tập với cách giải nhanh và dễ hiểu nhất. Hi vọng, thông qua đó học sinh được củng cố kiến thức và nắm bài học tốt hơn.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
NHẬN BIẾT
Bài tập 3.1: Cho phản ứng hoá học sau:
CH3COOH(l) + CH3OH(l) ⇌ CH3COOCH3(l) + H2O(l)
Biểu thức hằng số cân bằng của phản ứng trên là
A. $K_{C}=\frac{[CH_{3}COOCH_{3}][H_{2}O]}{[CH_{3}COOH][CH_{3}OH]}$
B. $K_{C}=\frac{[CH_{3}COOCH_{3}]}{[CH_{3}COOH][CH_{3}OH]}$
C. $K_{C}=\frac{[CH_{3}COOH][CH_{3}OH]}{[CH_{3}COOCH_{3}][H_{2}O]}$
D. $K_{C}=\frac{[CH_{3}COOH][CH_{3}OH]}{[CH_{3}COOCH_{3}]}$
Trả lời
Chọn đáp án A.
Biểu thức hằng số cân bằng của phản ứng là: $K_{C}=\frac{[CH_{3}COOCH_{3}][H_{2}O]}{[CH_{3}COOH][CH_{3}OH]}$
Bài tập 3.2: Cho phản ứng hóa học sau: 3Fe(s) + 4H2O(g) ⇌ Fe3O4(s) + 4H2(g)
Biểu thức hằng số cân bằng của phản ứng trên là
A. $K_{C}=\frac{[H_{2}]^{4}[Fe_{3}O_{4}]}{[H_{2}O]^{4}[Fe]^{3}}$
B. $K_{C}=\frac{[H_{2}]^{4}}{[H_{2}O]^{4}}$
C. $K_{C}=\frac{4[H_{2}]}{4[H_{2}O]}$
D. $K_{C}=\frac{4[H_{2}][Fe_{3}O_{4}]}{4[H_{2}O]3[Fe]}$
Trả lời
Chọn đáp án B.
Hằng số cân bằng của phản ứng là: $K_{C}=\frac{[H_{2}]^{4}}{[H_{2}O]^{4}}$
Lưu ý: Chất rắn không đưa vào biểu thức tính KC.
Bài tập 3.3: Cho phản ứng hóa học sau:
2NO(g) + O2(g) ⇌ 2NO2(g) $\Delta _{r}H^{o}_{298}$ = -115 kJ
Nhận xét nào sau đây không đúng?
A. Nếu tăng nhiệt độ thì cân bằng trên chuyển dịch theo chiều nghịch.
B. Nếu tăng áp suất thì cân bằng trên chuyển dịch theo chiều nghịch.
C. Hằng số cân bằng của phản ứng trên chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ.
D. Phản ứng thuận là phản ứng toả nhiệt.
Trả lời
Chọn đáp án B.
Tăng áp suất, cân bằng chuyển dịch theo chiều làm giảm áp suất, tức là giảm số mol khí. Vậy cân bằng phải chuyển dịch theo chiều thuận.
Bài tập 3.4: Cho cân bằng hoá học sau: 2CO2(g) ⇌ 2CO(g) + O2(g).
Ở T °C, nồng độ các chất ở trạng thái cân bằng như sau:
[CO2(g)] = 1,2 mol/L, [CO(g)] = 0,35 mol/L và [O2(g)] = 0,15 mol/L.
Hằng số cân bằng của phản ứng tại T °C là
A. 1,276.10-2. B. 4,375.10-2. C. 78,36. D. 22,85.
Trả lời
Hằng số cân bằng của phản ứng:
$K_{C}=\frac{[CO]^{2}[O_{2}]}{[CO_{2}]^{2}}=\frac{0,35^{2}.0,15}{1,2^{2}}$ = 1,276.10-2.
Bài tập 3.5: Trong dung dịch nước, cation kim loại mạnh, gốc acid mạnh không bị thuỷ phân, còn cation kim loại trung bình và yếu bị thuỷ phân tạo môi trường acid, gốc acid yếu bị thuỷ phân tạo môi trường base. Dung dịch muối nào sau đây có pH < 7 ?
A. FeCl3. B. KCl. C. Na2CO3. D. Na2SO4.
Trả lời
pH < 7 ứng với môi trường acid, muối FeCl3 là muối chứa ion Fe3+ phản ứng với nước tạo dung dịch có môi trường acid.
Fe3+ + H2O ⇌ Fe(OH)2+ + H+
Bài tập 3.6: Trong các dung dịch có cùng nồng độ 0,1M sau đây, dung dịch nào có pH cao nhất?
A. H2SO4. B. HCl. C. NH3. D. NaOH.
Trả lời
pH càng cao, tính base càng mạnh. Vậy với cùng một nồng độ, dung dịch có pH cao nhất là NaOH.
THÔNG HIỂU
Bài tập 3.7: Cho phản ứng thuận nghịch sau: H2(g) + I2(g) ⇌ 2HI(g)
Ở 430 °C, nồng độ các chất ở trạng thái cân bằng là: [H2] = [I2] = 0,107 mol/L; [HI] = 0,786 mol/L.
a) Tính hằng số cân bằng (KC) của phản ứng ở 430 °C.
b) Nếu cho 2 mol H2 và 2 mol I2 vào bình kín dung tích 10 lít, giữ bình ở 430 °C thì nồng độ các chất ở trạng thái cân bằng là bao nhiêu?
Trả lời
a) Hằng số cân bằng của phản ứng là:
$K_{C}=\frac{[HI]^{2}}{[H_{2}][I_{2}]}=\frac{0,786^{2}}{0,107.0,107}$ = 53,96.
b) PTHH: H2(g) + I2(g) ⇌ 2HI(g)
Ban đầu: 2 2 0 (mol)
Cân bằng: 2 - x 2 - x 2x (mol)
Hằng số cân bằng của phản ứng là:
$K_{C}=\frac{[HI]^{2}}{[H_{2}][I_{2}]}=\frac{\left ( \frac{2x}{10} \right )^{2}}{\left (\frac{2-x}{10} \right )^{2}}=\frac{4x^{2}}{(2-x)^{2}}$ = 53,96.
=> x = 1,572.
Vậy ở trạng thái cân bằng [HI] = $\frac{2x}{10}$ = 0,3144 M; [H2] = [I2] = 0,0428 M.
Bài tập 3.8: Methylamine (CH3NH2) là chất có mùi tanh, được sử dụng làm dược phẩm, thuốc trừ sâu,... Trong dung dịch nước methylamin nhận proton của nước. Viết phương trình hóa học của phản ứng giữa methylamine và nước, xác định đâu là acid, base trong phản ứng. Dự đoán môi trường của dung dịch CH3NH2.
Trả lời
Phương trình phản ứng: CH3NH2 + H2O ⇌ CH3NH3+ + OH-
Phản ứng thuận: H2O là acid, CH3NH2 là base, phản ứng nghịch CH3NH3+ là acid, OH- là base.
Dung dịch CH3NH2 có pH > 7, môi trường base.
Bài tập 3.9: Cho các dung dịch sau: HCl 0,1 M, H2SO4 0,1 M và CH3COOH 0,1 M. Sắp xếp các dung dịch trên theo chiều giá trị pH giảm dần. Giải thích.
Trả lời
Phương trình điện li của các acid:
HCl → H+ + Cl-
H2SO4 + 2H+ + SO42-
CH3COOH ⇌ H+ + CH3COO-
Nồng độ H+ trong dung dịch H2SO4 > HCl > CH3COOH.
=> pH (H2SO4) < pH (HCl) < pH (CH3COOH).
Bài tập 3.10: Dung dịch HCl có pH = 1 (dung dịch A), dung dịch NaOH có pH = 13 (dung dịch B). Tính pH của dung dịch sau khi trộn:
a) 5 mL dung dịch A và 10 mL dung dịch B.
b) 5 mL dung dịch B vào 10 mL dung dịch A.
c) 10 mL dung dịch B vào 10 mL dung dịch A.
Trả lời
Phản ứng xảy ra khi trộn các dung dịch:
NaOH + HCl → NaCl + H2O
a) Sau khi phản ứng, số mol NaOH dư là: 5.10-3.0,1 = 5.10-4 (mol)
[OH-] = $\frac{5.10^{-4}}{(5+10).10^{-3}}$ = 0,033 M.
=> [H+] = $\frac{10^{-14}}{0,33}$ = 3,03.10-13 M.
pH = -lg[H+] = 12,52.
b) Sau phản ứng, số mol HCl dư: 5.10-3.0,1 = 5.10-4 (mol)
[H+] = $\frac{5.10^{-4}}{(5+10).10^{-3}}$ = 0,033 M.
pH = -lg[H+] = 1,48.
c) Sau phản ứng, dung dịch chỉ có NaCl, pH = 7.
Bài tập 3.11: Ascobic acid (vitamin C) là một acid hữu cơ được kí hiệu đơn giản là HAsc, phân tử khối là 176. Một học sinh hoà tan 5,0 g ascorbic acid vào 250 ml nước. Tính pH của dung dịch thu được, biết trong dung dịch có cân bằng sau:
HAsc ⇌ H+ + Asc- Ka = 8.10-5
Trả lời
Nồng độ của HAsc = $\frac{7}{176.0,25}$ = 0,114 (M).
PTHH: HAsc ⇌ H+ + Asc-
Nồng độ ban đầu: 0,114 (mol/L)
Nồng độ tại cân bằng: 0,114 - x x x (mol/L)
K = $\frac{x^{2}}{0,114-x}$ = 8.10-5 => x = 2,98.10-3.
=> pH = -lg[H+] = -lg(2,98.10-3) = 2,5.
VẬN DỤNG
Bài tập 3.12: Ethanol và propanoic acid phản ứng với nhau tạo thành ethyl propanoate theo phản ứng hoá học sau:
C2H5OH(l) + C2H5COOH(l) ⇌ C2H5COOC2H5(l) + H2O(l)
Ở 50 °C, giá trị KC của phản ứng trên là 7,5. Nếu cho 23,0 gam ethanol phản ứng với 37,0 g propanoic acid ở 50 °C thì khối lượng của ethyl propanoate thu được trong hỗn hợp ở trạng thái cân bằng là bao nhiêu? (Coi tồng thể tích của hệ phản ứng không đổi).
Trả lời
PTHH: C2H5OH(l) + C2H5COOH(l) ⇌ C2H5COOC2H5(l) + H2O(l)
Ban đầu: 0,5 0,5 0 0 (mol)
Cân bằng: $\frac{0,5-x}{V}$ $\frac{0,5-x}{V}$ $\frac{x}{V}$ $\frac{x}{V}$ (mol/L)
KC = $\frac{[C_{2}H_{5}COOC_{2}H_{5}][H_{2}O]}{[C_{2}H_{5}OH][C_{2}H_{5}COOH]}=\frac{x^{2}}{(0,5-X)^{2}}$ = 7,5 => x = 0,366.
Khối lượng của ethyl propanoate thu được trong hỗn hợp ở trạng thái cân bằng tại 50 °C là: $m_{C_{2}H_{5}COOC_{2}H_{5}}$ = 0,366.102 = 37,332 g.
Bài tập 3.13: Cho cân bằng hoá học sau:
N2(g) + 3H2(g) ⇌ 2NH3(g) ∆H = - 92kJ
Cho 3,0 mol khí hydrogen và 1,0 mol khí nitrogen vào một bình kín dung tích 10 lít, có bột iron xúc tác, giữ bình ở 450 °C. Ở trạng thái cân bằng có 20% chất đầu chuyển hóa thành sản phẩm.
a) Xác định số mol các chất ở trạng thái cân bằng.
b) Tính hằng số cân bằng của phản ứng ở nhiệt độ trên.
c) Khi tăng nhiệt độ, cân bằng chuyển dịch theo chiều nào?
Trả lời
a) N2(g) + 3H2(g) ⇌ 2NH3(g) ∆H = - 92kJ
Ban đầu: 1,0 3,0 (mol)
Phản ứng: 0,2 0,6 0,4 (mol)
Cân bằng: 0,8 2,4 0,4 (mol)
Nồng độ: 0,08 0,24 0,04 (mol/L)
b) $K_{C}=\frac{0,04^{2}}{0,08.0,24^{3}}$ = 1,45.
c) Nếu tăng nhiệt độ của bình phản ứng: cân bằng chuyển dịch theo chiều thu nhiệt tức là theo chiều nghịch, KC giảm.
Bài tập 3.14: a) CH3COOH (có trong giấm ăn) là một acid yếu. Tính pH của dung dịch CH3COOH 0,1 M (biết hằng số cân bằng của sự phân li CH3COOH là 1,8.10-5, bỏ qua sự phân li của nước).
b) Trong dung dịch nước ion CH3COO- nhận proton của nước. Viết phương trình thuỷ phân và cho biết môi trường của dung dịch CH3COONa.
c) Cho 10 mL dung dịch NaOH 0,1 M vào 10 mL dung dịch CH3COOH 0,2 M thu được 20 mL dung dịch A. Tính pH của dung dịch A.
Trả lời
a) Phương trình phân li xảy ra như sau:
CH3COOH ⇌ CH3COO- + H+ K = 1,8.10-5.
K = $\frac{x^{2}}{0,1-x}$ = 1,8.10-5 => x = 1,33.10-3 => pH = 2,88.
b) CH3COONa ⇌ CH3COO- + Na+
Phương trình thủy phân của ion CH3COO-:
CH3COO- + H2O ⇌ CH3COOH + OH-
Dung dịch CH3COONa có môi trường base.
c) Phản ứng : CH3COOH + NaOH → CH3COOH + OH-
Ban đầu: 2.10-3 1.10-3 (mol)
Phản ứng: 1.10-3 1.10-3 1.10-3 (mol)
Sau phản ứng: 1.10-3 1.10-3 (mol)
Nồng độ: 0,05 0,05 (mol/L)
Xét cân bằng hóa học sau:
CH3COOH ⇌ CH3COO- + H+
Ban đầu: 0,05 0,05 0 (mol/L)
Cân bằng: 0,05 - x 0,05 + x x (mol/L)
K = $\frac{x(0,05+x)}{0,05-x}$ = 1,8.10-5 => x = 1,798.10-5 => pH = 4,7
Bài tập 3.15: Một học sinh cân 1,062 g NaOH rắn rồi pha thành 250 mL dung dịch A.
a) Tính nồng độ CM của dung dịch A.
b) Lấy 5,0 mL dung dịch A rồi chuẩn độ với dung dịch HCl 0,1 M thì thấy hết 5,2 mL. Tính nồng độ dung dịch A từ kết quả chuẩn độ trên.
c) Nêu một số nguyên nhân dẫn đến việc sai khác nồng độ dung dịch A trong câu a và b.
Trả lời
Số mol NaOH = 0,02655 mol.
a) CM của dung dịch A = 0,1062 M
b) Phản ứng chuẩn độ: HCl + NaOH → NaCl + H2O
Nồng độ dung dịch NaOH = $\frac{5,2.0,1}{5}$ = 0,104 (M).
c) Một số nguyên nhân dẫn đến việc sai khác nồng độ dung dịch A: NaOH hút ẩm trong không khí, hấp thụ một lượng nhỏ khí CO2 trong không khí.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
Giải bài tập những môn khác
Giải sgk lớp 11 KNTT
Giải sgk lớp 11 CTST
Giải sgk lớp 11 cánh diều
Giải SBT lớp 11 kết nối tri thức
Giải SBT lớp 11 chân trời sáng tạo
Giải SBT lớp 11 cánh diều
Giải chuyên đề học tập lớp 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề toán 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề ngữ văn 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề vật lí 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề hóa học 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề sinh học 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề kinh tế pháp luật 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề lịch sử 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề địa lí 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề mĩ thuật 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề âm nhạc 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề công nghệ chăn nuôi 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề công nghệ cơ khí 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề tin học 11 định hướng Khoa học máy tính kết nối tri thức
Giải chuyên đề tin học 11 định hướng Tin học ứng dụng kết nối tri thức
Giải chuyên đề quốc phòng an ninh 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề học tập lớp 11 chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề học tập lớp 11 cánh diều
Trắc nghiệm 11 Kết nối tri thức
Trắc nghiệm 11 Chân trời sáng tạo
Trắc nghiệm 11 Cánh diều
Bộ đề thi, đề kiểm tra lớp 11 kết nối tri thức
Đề thi Toán 11 Kết nối tri thức
Đề thi ngữ văn 11 Kết nối tri thức
Đề thi vật lí 11 Kết nối tri thức
Đề thi sinh học 11 Kết nối tri thức
Đề thi hóa học 11 Kết nối tri thức
Đề thi lịch sử 11 Kết nối tri thức
Đề thi địa lí 11 Kết nối tri thức
Đề thi kinh tế pháp luật 11 Kết nối tri thức
Đề thi công nghệ cơ khí 11 Kết nối tri thức
Đề thi công nghệ chăn nuôi 11 Kết nối tri thức
Đề thi tin học ứng dụng 11 Kết nối tri thức
Đề thi khoa học máy tính 11 Kết nối tri thức
Bộ đề thi, đề kiểm tra lớp 11 chân trời sáng tạo
Bộ đề thi, đề kiểm tra lớp 11 cánh diều
Đề thi Toán 11 Cánh diều
Đề thi ngữ văn 11 Cánh diều
Đề thi vật lí 11 Cánh diều
Đề thi sinh học 11 Cánh diều
Đề thi hóa học 11 Cánh diều
Đề thi lịch sử 11 Cánh diều
Đề thi địa lí 11 Cánh diều
Đề thi kinh tế pháp luật 11 Cánh diều
Đề thi công nghệ cơ khí 11 Cánh diều
Đề thi công nghệ chăn nuôi 11 Cánh diều
Đề thi tin học ứng dụng 11 Cánh diều
Đề thi khoa học máy tính 11 Cánh diều
Bình luận