Giải SBT Hóa học 11 Kết nối bài 4 Nitrogen
Giải chi tiết sách bài tập Hóa học 11 Kết nối tri thức bài 4 Nitrogen. Tech12h sẽ hướng dẫn giải tất cả câu hỏi và bài tập với cách giải nhanh và dễ hiểu nhất. Hi vọng, thông qua đó học sinh được củng cố kiến thức và nắm bài học tốt hơn.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
NHẬN BIẾT
Bài tập 4.1: Khí nào phổ biến nhất trong khí quyển Trái Đất?
A. Oxygen. B. Nitrogen. C. Ozone. D. Argon.
Trả lời
Chọn đáp án B.
Khí nitrogen phổ biến nhất trong khí quyển Trái Đất, chiếm 75,5% khối lượng (hoặc 78,1% thể tích).
Bài tập 4.2: Công thức hoá học của diêm tiêu Chile là
A. Ca(NO3)2. B. NH4NO3. C. NH4Cl. D. NaNO3.
Trả lời
Chọn đáp án D.
Sodium nitrate thường gọi là diêm tiêu Chile có công thức hóa học là NaNO3.
Bài tập 4.3: Vị trí (chu kì, nhóm) của nguyên tố nitrogen trong bảng tuần hoàn là
A. chu kì 2, nhóm VA. B. chu kì 3, nhóm VA.
C. chu kì 2, nhóm VIA. D. chu kì 3, nhóm IVA.
Trả lời
Chọn đáp án A.
Nguyên tố nitrogen ở ô số 7, nhóm VA, chu kì 2 trong bảng tuần hoàn.
Bài tập 4.4: Trong tự nhiên, nguyên tố nitrogen tồn tại trong hợp chất hữu cơ nào sau đây?
A. Tinh bột. B. Cellulose. C. Protein. D. Glucose.
Trả lời
Chọn đáp án C.
Trong tự nhiên, nguyên tố nitrogen tồn tại trong hợp chất hữu cơ nucleic acid, protein, …
Bài tập 4.5: Số oxi hóa thấp nhất và cao nhất của nguyên tử nitrogen lần lượt là
A. 0 và +5. B. –3 và 0. C. –3 và +5. D. −2 và +4.
Trả lời
Chọn đáp án C.
Nitrogen tạo ra nhiều hợp chất với các số oxi hóa khác nhau từ -3 đến + 5 và được biểu diễn ở trục số oxi hóa dưới đây.
Bài tập 4.6: Trong tự nhiên, nguyên tố nitrogen tồn tại chủ yếu ở dạng đồng vị nào sau đây?
A. 14N. B. 13N. C. 15N. D. 12N.
Trả lời
Chọn đáp án A.
Trong tự nhiên, nguyên tố nitrogen tồn tại với hai đồng vị bền là 14N (99,63%) và 15N (0,37%).
Bài tập 4.7: Trong phản ứng tổng hợp ammonia từ nitrogen và hydrogen, nitrogen đóng vai trò là
A. chất khử. B. chất oxi hoá. C. acid. D. base.
Trả lời
Chọn đáp án B.
Trong phản ứng tổng hợp ammonia từ nitrogen và hydrogen, nitrogen đóng vai trò là chất oxi hoá.
N2(g) + 3H2(g) ⇌ 2NH3(g)
Trước phản ứng, N2 có số oxi hoá là 0. Sau phản ứng trong hợp chất NH3 nguyên tử N có số oxi hoá là −3. Vậy số oxi hoá của N giảm nên N2 có vai trò là chất oxi hoá.
Bài tập 4.8: Trong những cơn mưa dông kèm sấm sét, nitrogen kết hợp trực tiếp với oxygen tạo thành sản phẩm là
A. NO. B. N2O. C. NH3. D. NO2.
Trả lời
Chọn đáp án A.
Trong những cơn mưa dông kèm sấm sét, nitrogen kết hợp trực tiếp với oxygen tạo thành sản phẩm là NO.
N2(g) + O2(g) ⇌ 2NO(g)
Bài tập 4.9: Trong phản ứng hoá hợp với oxygen, nitrogen đóng vai trò là
A. chất oxi hoá. B. base. C. chất khử. D. acid.
Trả lời
Chọn đáp án C.
N2(g) + O2(g) ⇌ 2NO(g)
Trước phản ứng, N2 có số oxi hoá là 0. Sau phản ứng trong hợp chất NO nguyên tử N có số oxi hoá là +2. Vậy số oxi hoá của N tăng nên N2 có vai trò là chất khử.
Bài tập 4.10: Trong tự nhiên, phản ứng giữa nitrogen và oxygen (trong cơn mưa dông kèm sấm sét) là khởi đầu cho quá trình tạo và cung cấp loại phân bón nào cho cây?
A. Phân kali. B. Phân đạm ammonium.
C. Phân lân. D. Phân đạm nitrate.
Trả lời
Chọn đáp án D.
Trong tự nhiên, phản ứng giữa nitrogen và oxygen (trong cơn mưa dông kèm sấm sét) là khởi đầu cho quá trình tạo và cung cấp phân đạm nitrate.
Quá trình tạo và cung cấp đạm nitrate cho đất từ nước mưa được biểu diễn theo sơ đồ:
THÔNG HIỂU
Bài tập 4.11: Áp suất riêng phần của khí nitrogen trong khí quyển là
A. 0,21 bar. B. 0,01 bar. C. 0,78 bar. D. 0,28 bar.
Trả lời
Chọn đáp án C.
Trong tự nhiên, áp suất của khí quyển là 1 bar. Khí nitrogen chiếm khoảng 78% thể tích không khí, cũng tương đương với 78% về áp suất.
Bài tập 4.12: Trong tự nhiên, nguyên tố nitrogen có hai đồng vị bền là 14N (99,63%) và 15N (0,37%). Nguyên tử khối trung bình của nitrogen là
A. 14,000. B. 14,004. C. 14,037. D. 14,063.
Trả lời
Chọn đáp án B.
Nguyên tử khối trung bình của nitrogen là
$\overline{M}=\frac{99,63.14+0,37.15}{100}$ = 14,004.
Bài tập 4.13: Số liên kết sigma (σ) và số liên kết pi (π) trong phân tử nitrogen lần lượt là
A. 2 và 1. B. 0 và 3. C. 3 và 0. D. 1 và 2.
Trả lời
Chọn đáp án D.
Phân tử nitrogen có công thức cấu tạo là N≡N, trong đó có 1 liên kết sigma và 2 liên kết pi.
Bài tập 4.14: Bậc liên kết và năng lượng liên kết trong phân tử nitrogen tương ứng là
A. 2 và 418 kJ/mol. B. 1 và 167 kJ/mol.
C. 1 và 386 kJ/mol. D. 3 và 945 kJ/mol.
Trả lời
Chọn đáp án D.
Phân tử nitrogen có công thức cấu tạo là N≡N, liên kết bậc ba và năng lượng liên kết trong phân tử nitrogen tương ứng là 945 kJ/mol.
Bài tập 4.15: Nitrogen thể hiện tính khử trong phản ứng nào sau đây?
A. N2 + O2 ⇌ 2NO. B. N2 + 3H2 ⇌ 2NH3.
C. 3Ca + N2 → Ca3N2. D. 3Mg + N2 → Mg3N2.
Trả lời
Chọn đáp án A.
Phương trình hoá học ở đáp án A có nguyên tử N tăng số oxi hoá từ 0 lên +2. Các phản ứng còn lại số oxi hoá của N đều giảm từ 0 về −3 trong các hợp chất.
Bài tập 4.16: Nhận định nào sau đây về phân tử nitrogen là đúng?
A. Có ba liên kết đơn bền vững.
B. Chứa nguyên tử nitrogen có số oxi hoá là −3.
C. Có liên kết cộng hoá trị có cực.
D. Thể hiện cả tính oxi hoá và tính khử.
Trả lời
Chọn đáp án D.
A Sai. Phân tử N2 có 1 liên kết ba.
B Sai. Đơn chất N2 nên nguyên tử N có số oxi hoá là 0.
C Sai. Trong phân tử N2, liên kết là cộng hoá trị không phân cực vì hiệu độ âm điện bằng 0.
D Đúng. N2 thể hiện tính khử trong phản ứng với oxygen, thể hiện tính oxi hoá trong phản ứng với hydrogen.
Bài tập 4.17: Nhận định nào sau đây về đơn chất nitrogen là sai?
A. Không màu và nhẹ hơn không khí.
B. Hoá hợp với oxygen ở nhiệt độ cao hoặc tia lửa điện.
C. Thể hiện tính oxi hoá mạnh ở điều kiện thường.
D. Khó hoá lỏng và ít tan trong nước.
Trả lời
Chọn đáp án C.
C sai vì ở nhiệt độ thường, N2 trơ về mặt hoá học. N2 chỉ thể hiện tính oxi hoá khi phản ứng với H2 trong điều kiện nhiệt độ và áp suất cao, có xúc tác bột sắt, phản ứng diễn ra thuận nghịch.
Bài tập 4.18: Trong nghiên cứu, khí nitrogen thường được dùng để tạo bầu khí quyển trơ dựa trên cơ sở nào?
A. Nitrogen có tính oxi hoá mạnh. B. Nitrogen rất bền với nhiệt.
C. Nitrogen khó hóa lỏng. D. Nitrogen không có cực.
Trả lời
Chọn đáp án B.
Nitrogen đơn chất có liên kết ba bền vững khó bị phá vỡ, nên rất bền với nhiệt, từ đó khí nitrogen thường được sử dụng để tạo bầu khí quyển trơ.
Bài tập 4.19: Cho sơ đồ chuyển hóa nitrogen trong khí quyển thành phân đạm:
Số phản ứng thuộc loại oxi hoá - khử trong sơ đồ là
A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
Trả lời
Chọn đáp án A.
Cách làm: Xét số oxi hoá của nguyên tử N trước và sau phản ứng, nếu có sự thay đổi số oxi hoá trước và sau phản ứng thì đó là phản ứng thuộc dạng oxi hoá – khử.
Các phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hoá – khử trong sơ đồ trên là:
Bài tập 4.20: Tính phân tử khối trung bình của không khí, giả thiết thành phần không khí: 78% nitrogen, 21% oxygen và 1% argon.
Trả lời
Phân tử khối trung bình của không khí:
$\overline{M_{kk}}=\frac{M_{N_{2}}.78+M_{O_{2}}.21+M_{Ar}.1}{100}=\frac{28,014.78+31,998.21+39,948}{100}\approx $ 28,970 (g/mol).
VẬN DỤNG
Bài tập 4.21: Tính khối lượng riêng (g/L) của không khí ở điều kiện chuẩn, giả thiết thành phần không khí: 78% nitrogen, 21% oxygen và 1% argon.
Trả lời
Phân tử khối trung bình của không khí:
$\overline{M_{kk}}=\frac{M_{N_{2}}.78+M_{O_{2}}.21+M_{Ar}.1}{100}=\frac{28,014.78+31,998.21+39,948}{100}\approx $ 28,970 (g/mol).
Ở điều kiện chuẩn, 1 mol không khí nặng 28,97 g và chiếm thể tích 24,79 L.
Khối lượng riêng của không khí ở điều kiện chuẩn là:
$D=\frac{m}{V}=\frac{28,970}{24,79}$ = 1,169 (g/L).
Bài tập 4.22: Trong công nghiệp, ammonia được sản xuất theo phản ứng pha khí:
N2(g) + 3H2(g) → 2NH3(g) ΔrH°
Cho biết các giá trị năng lượng liên kết Eb (kJ.mol-1) như trong bảng sau:
Liên kết | N≡N | H−H | N−H |
Eb (kJ.mol-1) | 945 | 436 | 386 |
a) Tính nhiệt phản ứng ΔrH° của phản ứng ở điều kiện chuẩn, nhận xét về dấu và độ lớn của giá trị tìm được.
b) Tính nhiệt tạo thành ΔfH° (kJ.mol-1) của NH3 (k).
Trả lời
a) ΔrH° = Eb N≡N + 3 × Eb H−H – 2 × 3 × Eb N–H = 1.945 + 3.436 - 6.386 = -63 kJ < 0 => Phản ứng tỏa nhiệt.
b) Nhiệt tạo thành của NH3(g) là biến thiên enthalpy của phản ứng:
$\frac{1}{2}$N2(g) + $\frac{3}{2}$H2(g) → NH3(g)
ΔfH° = $\frac{\Delta _{r}H^{o}}{2}=\frac{-63}{2}$ = -31,5 kJ.
Bài tập 4.23: Hỗn hợp X gồm N2 và H2 có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 3. Nung nóng X trong bình kín (450 °C, xúc tác Fe) một thời gian, thu được hỗn hợp khí có số mol giảm 5% so với ban đầu. Tính hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH3.
Trả lời
Giả sử số mol ban đầu của N2 là 1 mol, của H2 là 3 mol.
=> Tổng số mol khí ban đầu là 4 mol.
PTHH: N2 + 3H2 ⇌ 2NH3.
Ban đầu: 1 3 (mol)
Phản ứng: x 3x 2x (mol)
Ban đầu: 1 - x 3 - 3x 2x (mol)
Tổng số mol khí sau khi phản ứng là: 1− x + 3 − 3x + 2x = 4 − 2x
Số mol khí giảm so với ban đầu là 2x mol.
Hỗn hợp khí có số mol giảm đi 5% so với ban đầu nên: 2x = 5% × 4 = 0,2 => x = 0,01.
=> Hiệu suất của phản ứng là: H = $\frac{0,1}{1}$.100% = 10%.
Bài tập 4.24: Cho cân bằng ở 1 650 °C: N2(g) + O2(g) ⇌ 2NO(g) KC = 4.10-4
Thực hiện phản ứng trên với một hỗn hợp nitrogen và oxygen có tỉ lệ mol tương ứng là 4 : 1. Tính hiệu suất của phản ứng khi hệ cân bằng ở 1 650 °C.
Trả lời
Giả sử nồng độ mol ban đầu của N2 là 4 mol/L, của O2 là 1 mol/L.
PTHH: N2(g) + O2(g) ⇌ 2NO(g) KC = 4.10-4
Ban đầu: 4 1 (mol/L)
Cân bằng: 4 - x 1 - x 2x (mol/L)
Ta có: $K_{C}=\frac{[NO]^{2}}{[N_{2}][O_{2}]}=\frac{(2x)^{2}}{(4-x)(1-x)}$ = 4.10-4 => x = 0,02
Hiệu suất của phản ứng khi hệ cân bằng ở 1 650 °C là:
H = $\frac{0,02}{1}$.100% = 2%.
Bài tập 4.25: Sau mỗi chu trình tổng hợp ammonia đều thực hiện tách ammonia khỏi hỗn hợp khí gồm: nitrogen, hydrogen và ammonia. Sau đó, nitrogen và hydrogen lại được dẫn về thực hiện vòng tuần hoàn mới.
Cho biết nhiệt độ sôi nitrogen, hydrogen và ammonia lần lượt là – 196 °C, − 253 °C và – 33 °C.
Đề xuất phương pháp vật lí tách ammonia khỏi hỗn hợp đó.
Trả lời
Từ dữ kiện về nhiệt độ sôi cho thấy ammonia lỏng có nhiệt độ sôi cao nhất, ngược lại khí ammonia sẽ dễ bị hóa lỏng nhất.
Như vậy, nếu giảm nhiệt độ hỗn hợp xuống thấp hơn – 33 °C vài độ, ví dụ ở – 40 °C thì toàn bộ khí ammonia sẽ hoá lỏng và được tách ra. Trong khi đó, ở – 40 °C thì nitrogen và hydrogen vẫn ở trạng thái khí được dẫn về thực hiện vòng tuần hoàn mới.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
Giải bài tập những môn khác
Giải sgk lớp 11 KNTT
Giải sgk lớp 11 CTST
Giải sgk lớp 11 cánh diều
Giải SBT lớp 11 kết nối tri thức
Giải SBT lớp 11 chân trời sáng tạo
Giải SBT lớp 11 cánh diều
Giải chuyên đề học tập lớp 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề toán 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề ngữ văn 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề vật lí 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề hóa học 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề sinh học 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề kinh tế pháp luật 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề lịch sử 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề địa lí 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề mĩ thuật 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề âm nhạc 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề công nghệ chăn nuôi 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề công nghệ cơ khí 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề tin học 11 định hướng Khoa học máy tính kết nối tri thức
Giải chuyên đề tin học 11 định hướng Tin học ứng dụng kết nối tri thức
Giải chuyên đề quốc phòng an ninh 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề học tập lớp 11 chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề học tập lớp 11 cánh diều
Trắc nghiệm 11 Kết nối tri thức
Trắc nghiệm 11 Chân trời sáng tạo
Trắc nghiệm 11 Cánh diều
Bộ đề thi, đề kiểm tra lớp 11 kết nối tri thức
Đề thi Toán 11 Kết nối tri thức
Đề thi ngữ văn 11 Kết nối tri thức
Đề thi vật lí 11 Kết nối tri thức
Đề thi sinh học 11 Kết nối tri thức
Đề thi hóa học 11 Kết nối tri thức
Đề thi lịch sử 11 Kết nối tri thức
Đề thi địa lí 11 Kết nối tri thức
Đề thi kinh tế pháp luật 11 Kết nối tri thức
Đề thi công nghệ cơ khí 11 Kết nối tri thức
Đề thi công nghệ chăn nuôi 11 Kết nối tri thức
Đề thi tin học ứng dụng 11 Kết nối tri thức
Đề thi khoa học máy tính 11 Kết nối tri thức
Bộ đề thi, đề kiểm tra lớp 11 chân trời sáng tạo
Bộ đề thi, đề kiểm tra lớp 11 cánh diều
Đề thi Toán 11 Cánh diều
Đề thi ngữ văn 11 Cánh diều
Đề thi vật lí 11 Cánh diều
Đề thi sinh học 11 Cánh diều
Đề thi hóa học 11 Cánh diều
Đề thi lịch sử 11 Cánh diều
Đề thi địa lí 11 Cánh diều
Đề thi kinh tế pháp luật 11 Cánh diều
Đề thi công nghệ cơ khí 11 Cánh diều
Đề thi công nghệ chăn nuôi 11 Cánh diều
Đề thi tin học ứng dụng 11 Cánh diều
Đề thi khoa học máy tính 11 Cánh diều
Bình luận