Giải SBT Hóa học 11 Kết nối bài 12 Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Giải chi tiết sách bài tập Hóa học 11 Kết nối tri thức bài 12 Công thức phân tử hợp chất hữu cơ. Tech12h sẽ hướng dẫn giải tất cả câu hỏi và bài tập với cách giải nhanh và dễ hiểu nhất. Hi vọng, thông qua đó học sinh được củng cố kiến thức và nắm bài học tốt hơn.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

NHẬN BIẾT

Bài tập 12.1: Công thức phân tử cho biết thông tin nào sau đây về phân tử hợp chất hữu cơ?

A. Thành phần nguyên tố và số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố.

B. Thành phần nguyên tố và tỉ lệ số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố.

C. Số lượng nguyên tử mỗi nguyên tố và trật tự liên kết giữa các nguyên tử.

D. Tỉ lệ số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố và trật tự liên kết giữa các nguyên tử.

Trả lời

Chọn đáp án A.

Công thức phân tử cho biết thành phần nguyên tố và số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố.

Bài tập 12.2: Công thức nào sau đây là công thức phân tử của acetic acid?

A. CH3-COOH.                  B. C2H4O2.                  C. CH2O.                  D. CxHy2.

Trả lời

Chọn đáp án B.

Acetic acid có công thức phân tử là C2H4O2.

Bài tập 12.3: Công thức phân tử của methyl formate và glucose lần lượt là C2H4O2 và C6H12O6. Công thức đơn giản nhất của hai chất này là

A. CH2O.                 B. C2H4O2.                 C. C4H8O4.                 D. C6H12O6.

Trả lời

Chọn đáp án A.

Công thức đơn giản nhất của hai chất này là CH2O.

Bài tập 12.4: Trong phương pháp phổ khối lượng, đối với các hợp chất đơn giản, thường mảnh có giá trị m/z lớn nhất ứng với mảnh ion phân tử [M+] và giá trị này bằng giá trị ...... của chất nghiên cứu. Cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống là.

A. phân tử khối.                                       B. nguyên tử khối.

C. điện tích ion.                                       D. khối lượng.

Trả lời

Chọn đáp án A.

Trong phương pháp phổ khối lượng, đối với các hợp chất đơn giản, thường mảnh có giá trị m/z lớn nhất ứng với mảnh ion phân tử [M+] và giá trị này bằng giá trị phân tử khối của chất nghiên cứu.

THÔNG HIỂU

Bài tập 12.5: Hình sau đây là phổ khối lượng của phân tử acetic acid.

Hình sau đây là phổ khối lượng của phân tử acetic acid. Phân tử khối của acetic acid bằng

Phân tử khối của acetic acid bằng

A. 43.                        B. 45.                        C. 60.                        D. 29.

Trả lời

Chọn đáp án C.

Từ phổ khối lượng cho biết giá trị m/z lớn nhất là 60 => phân tử khối của acetic acid là 60 g/mol.

Bài tập 12.6: Hình sau đây là phổ khối lượng của phân tử benzene.

Hình sau đây là phổ khối lượng của phân tử benzene.  Phân tử khối của benzene bằng

Phân tử khối của benzene bằng

A. 76.                        B. 77.                        C. 78.                        D. 79.

Trả lời

Chọn đáp án C.

Từ phổ khối lượng cho biết giá trị m/z lớn nhất là 78 => phân tử khối của acetic acid là 78 g/mol.

Bài tập 12.7: Một hợp chất hữu cơ A chứa 32% C, 4% H và 64% O về khối lượng. Biết một phân tử A có 6 nguyên tử oxygen, công thức phân tử của A là

A. C2H3O3.                 B. C4H6O6.                 C. C6H12O6.                 D. C6H4O6.

Trả lời

Chọn đáp án B.

Đặt công thức phân tử của A: CxHyOz.

Tỉ lệ mol các nguyên tố:

$x:y:z=\frac{32\%}{12}:\frac{4\%}{1}:\frac{64\%}{16}=2:3:3$

Công thức thực nghiệm của chất A là C2H3O3.

Vì một phân tử A có 6 nguyên tử oxygen, nên công thức phân tử của A là C4H6O6.

VẬN DỤNG

Bài tập 12.8: Một hợp chất hữu cơ X chứa 37,5% C, 3,2% H và 59,3% F về khối lượng. Cho bay hơi 1,00 g chất này tại 90 oC với áp suất 0,50 bar thì thể tích thu được là 0,93 L. Xác định công thức phân tử của X.

Trả lời

Đặt công thức phân tử của X: CxHyFz.

$x:y:z=\frac{37,5\%}{12}:\frac{3,2\%}{1}:\frac{59,3\%}{19}=1:1:1$

Tỉ lệ mol các nguyên tố:

Công thức thực nghiệm của chất này là CHF.

nX = 0,0156 mol.

Khối lượng mol của phân tử X:

$\frac{1}{0,0156}$ = 64 (g/mol)

=> Công thức phân tử của X là C2H2F2.

Bài tập 12.9: Vitamin C (ascorbic acid) chứa 40,92% C, 4,58% H và 54,50% O về khối lượng. Hình sau đây là phổ khối lượng của ascorbic acid:

Vitamin C (ascorbic acid) chứa 40,92% C, 4,58% H và 54,50% O về khối lượng. Hình sau đây là phổ khối lượng của ascorbic acid:  Xác định công thức thực nghiệm và công thức phân tử của ascorbic acid.

Xác định công thức thực nghiệm và công thức phân tử của ascorbic acid.

Trả lời

Đặt công thức phân tử vitamin C là: CxHyOz.

Tỉ lệ mol các nguyên tố:

$x:y:z=\frac{40,92\%}{12}:\frac{4,58\%}{1}:\frac{54,5\%}{16}=3:4:3$

Công thức thực nghiệm của ascorbic acid là C3H4O3.

Phổ khối lượng của ascorbic acid cho thấy phân tử khối của ascorbic acid bằng 176.

Công thức phân tử của ascorbic acid là C6H8O6.

Bài tập 12.10: Đốt cháy 20,63 mg hợp chất Y, chỉ chứa C, H và O, bằng lượng dư khí oxygen tạo 57,94 mg CO2 và 11,85 mg H2O.

a) Tính khối lượng (theo mg) của C, H và O trong hợp chất Y.

b) Xác định công thức thực nghiệm của Y.

c) Dựa trên phổ khối lượng của Y như hình cho dưới đây, xác định công thức phân tử của Y.

Đốt cháy 20,63 mg hợp chất Y, chỉ chứa C, H và O, bằng lượng dư khí oxygen tạo 57,94 mg CO2 và 11,85 mg H2O.  a) Tính khối lượng (theo mg) của C, H và O trong hợp chất Y.  b) Xác định công thức thực nghiệm của Y.  c) Dựa trên phổ khối lượng của Y như hình cho dưới đây, xác định công thức phân tử của Y.

Trả lời

a) Khối lượng các nguyên tố:

mC = $\frac{57,94.12}{44}$ = 15,81 (mg).

mH = $\frac{11,85.2}{18}$ (mg).

mO = 20,630 - 15,810 - 1,326 = 3,494 (mg).

b) Tỉ lệ mol các nguyên tố:

nC : nH : nO = $\frac{15,810}{12}:\frac{1,326}{1}:\frac{3,494}{16}$ = 1,32 : 1,32 : 0,218 = 6 : 6 : 1

Công thức thực nghiệm của Y là C6H6O.

c) Phổ khối lượng của chất Y cho thấy phân tử khối của chất Y bằng 94.

Công thức phân tử của Y là C6H6O.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm: Giải SBT hóa học 11 sách Kết nối, Giải SBT hóa học 11 Kết nối bài 12 Công thức phân tử hợp chất hữu cơ, Giải SBT hóa học 11 kết nối tri thức bài 12 Công thức phân tử hợp chất hữu cơ, giải SBT Hóa học 11 bài 12, Giải SBT hóa học 11 KNTT bài 12 Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Bình luận

Giải bài tập những môn khác