Tắt QC

Trắc nghiệm Hoá học 11 Kết nối bài 15 Alkane

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập Trắc nghiệm hóa học 11 bài 15 Alkane - kết nối tri thức. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Hợp chất hữu cơ nào sau đây thuộc dãy đồng đẳng Alkane?

  • A. C10H22
  • B. C8H16
  • C. C6H6
  • D. C4H6

Câu 2: Số đồng phân cấu tạo ứng với công thức phân tử C5H12 là

  • A. 6
  • B. 4
  • C. 5
  • D. 3

Câu 3: Công thức tổng quát của Alkane là

  • A. CnHn+2 
  • B. CnH2n+2 
  • C. CnH2n
  • D. CnH2n-2

Câu 4: Hợp chất (CH3)2CHCH2CH2CH3 có tên gọi là      

  • A. neopentane
  • B. 2-methylpentane
  • C. isopentane
  • D. 1,1-dimethylbutane. 

Câu 5: Alkane (CH3)2CHCH2C(CH3)3 có tên gọi là

  • A. 2,2,4-trimethylpentane
  • B. 2,2,4,4-tetramethybutane
  • C. 2,4,4-trimethylpentane
  • D. 2,4,4,4-tetramethylbutane

Câu 6: Phản úng tách butane ở 500oC có xúc tác cho những sản phẩm nào sau đây?

  • A. CH3CH=CHCH3 và H2
  • B. CH3CH=CH2 và CH4
  • C. CH2=CH-CH=CH2 và H2
  • D. A, B, C đều đúng. 

Câu 7: Propane cháy trong oxygen tạo khí carbonic và hơi nước. Theo phương trình phản ứng thì:

  • A. 1 lít oxygen phản ứng vừa đủ với 5 lít propane.
  • B. 1 lít khí carbonic tạo ra từ 3 lít propane.
  • C. 1 lít nước tạo ra từ 0,8 lít oxygen.
  • D. 1 lít oxygen tham gia phản ứng tạo 0,6 lít khí carbonic.

Câu 8: Phản ứng đặc trưng của Alkane là:

  • A. Cộng với halogen.
  • B. Thế với halogen.
  • C. Cracking.
  • D. Reforming.

Câu 9: Để nhận biết methane và CO2, có thể dùng phương pháp nào sau đây?

  • A. Dẫn qua nước brommine, methane phản ứng làm mất màu nước brommine còn CO2 thì không.
  • B. Dẫn qua dung dịch KMnO4, methane có phản ứng làm mất màu dung dịch còn CO2 thì không.
  • C. Dẫn qua dung dịch nước vôi trong dư, CO2 phản ứng tạo kết tủa trắng còn methane thì không.
  • D. Dẫn qua dung dịch HCl, methane có phản ứng thế còn CO2 thì không. 

Câu 10: Alkane là các hydrocarbon

  • A. no, mạch vòng.                                                    
  • B. no, mạch hở.           
  • C. không no, mạch hở.                                             
  • D. không no, mạch vòng.

Câu 11: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai hydrocarbon kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, thu được 2,479 lít khí CO2 (đkc) và 3,24 gam H2O. Hai hydrocarbon trong X là:

  • A. C2H2 và C3H4.          
  • B. C2H4 và C3H6.          
  • C. CH4 và C2H6          
  • D. C2H6 và C3H8

 

Câu 12: Số đồng phân cấu tạo ứng với công thức phân tử C6H14 là

  • A. 3
  • B. 4
  • C. 5
  • D. 6

Câu 13: Alkane X có công thức phân tử C5H12. Clo hóa X, thu được 4 sản phẩm dẫn xuất monochlorine. Tên gọi của X là

  • A. 2,2-Dimethylpropane
  • B. 2-methylbutane
  • C. pentane
  • D. 2-dimethylpropane

Câu 14: Phần trăm khối lượng carbon trong C4H10

  • A. 28,57 %.                      
  • B. 82,76 %.                    
  • C. 17,24 %.                  
  • D. 96,77 %.

Câu 15: Trong dãy đồng đẳng của methane, alkane nào có hàm lượng H lớn nhất?

  • A. CH4.       
  • B. C3H8.       
  • C. C6H14.     
  • D. C10H22.

Câu 16: Các alkane như: CH4, C2H6, C3H8, … hợp thành dãy nào dưới đây?

  • A. đồng đẳng của acetylene.        
  • B. đồng phân của methane.
  • C. đồng đẳng của methane.                 
  • D. đồng phân của alkane.

Câu 17: Cho 2,16 gam alkane X tác dụng với chlỏine theo tỉ lệ mol 1:1 tạo ra 3,195 gam dẫn xuất monochlorine duy nhất. Công thức phân tử của X là

  • A. CH4.                            
  • B. C3H8.                         
  • C. C4H10.             
  • D. C5H12.

Câu 18: Theo chiều tăng dần số nguyên tử carbon trong phân tử, phần trăm khối lượng carbon trong phân tử alkane

  • A. không đổi.                                                            
  • B. tăng dần.                 
  • C. giảm dần.                                                             
  • D. biến đổi không theo quy luật.

Câu 19: Cho 7,2 gam alkane X tác dụng với clo theo tỉ lệ mol 1:1 tạo ra 10,65 gam dẫn xuất monochlorine duy nhất. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

  • A. (CH3)2CH−CH(CH3)2.          
  • B. CH4.
  • C. (CH3)4C.                       
  • D. CH3CH2CH2CH2CH3.

Câu 20: Nhóm nguyên tử CH3- có tên là

  • A. methyl.                           
  • B. ethyl.                            
  • C. propyl.                     
  • D. butyl.

Câu 21: Cho alkane X tác dụng với brommine theo tỉ lệ mol 1:1 thu được ba dẫn xuất monobrommine. Cả ba dẫn xuất đều có 52,98 % brommine về khối lượng. Tên gọi của X là

  • A. 2,2-dimethylpropane.   
  • B. 2-methylbutane.
  • C. 2,2-dimethylpentane.           
  • D. pentane.

Câu 22: Đốt cháy hoàn toàn hydrocarbon A cần vừa đủ 3,9664 lít O2 (đkc), tạo ra 4,4 gam CO2. Công thức phân tử của A là

  • A. CH4.        
  • B. C3H8.                         
  • C. C5H12.      
  • D. C6H14.

Câu 23: Nhỏ lần lượt hexane vào bốn ống nghiệm:

Ống nghiệm 1: chứa dung dịch KOH

Ống nghiệm 2: chứa dung dịch H2SO4 đặc

Ống nghiệm 3: chứa dung dịch KMnO4

Ống nghiệm 4: chứa benzene

Hexane có thể tan trong những ống nghiệm nào?

  • A. 1, 2 và 3.    
  • B. 1, 2 và 4.         
  • C. chỉ 4.         
  • D. 3 và 4.

Câu 24: Chlorine hóa alkane B theo tỉ lệ mol 1:1 thu được duy nhất một sản phẩm thế monochlorine có 70,3 % chlorine về khối lượng. Công thức phân tử của B là

  • A. CH4.                            
  • B. C3H8.                         
  • C. C5H12.                     
  • D. C6H14.

Câu 25: Đồng phân cấu tạo nào của alkane có công thức phân tử C6H14 tạo ra nhiều sản phẩm thế nhất khi phản ứng với chlorine (tỉ lệ mol 1:1), chiếu sáng?

  • A.  pentane.            
  • B. 3-methylpentane.
  • C. 2-methylpentane.            
  • D. 2,2-đimethylbutane.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác