Tắt QC

Trắc nghiệm hóa học 11 Kết nối bài 18 Ôn tập chương 4

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập Trắc nghiệm hóa học 11 bài 18 Ôn tập chương 4 - kết nối tri thức. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Cho các hydrocarbon: ethene; ethyne; benzene; toluene; isopentane; styrene. Số chất làm mất màu dung dịch KMnO4 là:

  • A. 4
  • B. 5
  • C. 6
  • D. 3

Câu 2: Alkyne là những hydrocarbon không no, mạch hở, có công thức chung là

  • A. CnH2n+2 (n ≥ 1).
  • B. CnH2n (n ≥ 2).
  • C. CnH2n-2 (n ≥ 2). 
  • D. CnH2n-6 (n ≥ 6).

Câu 3: Số đồng phân cấu tạo ứng với công thức phân tử C5H12 là

  • A. 6
  • B. 4
  • C. 5
  • D. 3

Câu 4: Trong một bình kín 0,35 mol C2H2; 0,65 mol H2 và một ít bột Ni Nung nóng bình một thời gian thu được hỗn hợp khí X có tỷ khối so với H2 bằng 8. Sục X vào dung dịch AgNO3 dư trong NH3 đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp khí Y và 12 g kết tủa. Hỗn hợp khí Y phản ứng vừa đủ với bao nhiêu mol Br2 trong dung dịch ?

  • A. 0,25
  • B. 0,2
  • C. 0,15
  • D. 0,3

Câu 5: Trong các dồng phân mạch hở có cùng công thức phân tử C5Hcó bao nhiêu chất khi cộng H2 tạo sản phẩm isopentane:

  • A. 3
  • B. 5
  • C. 2
  • D. 4

Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X gồm một alkane và một alkene, thu được 0,35 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Phần trăm số mol của alkene trong X là

  • A. 50%.
  • B. 25%.
  • C. 40%.
  • D. 75%

Câu 7: Cho 2,8 gam alkene X vào bình dung dịch Br2 thấy có 16 gam Br2 phản ứng. Công thức phân tử của X là

  • A. C2H4
  • B. C3H6 
  • C. C4H8
  • D. C5H10

Câu 8: Tỉ khối hơi của hỗn hợp khí C3H8 và C4H10 đối với hydrogen là 25,5. Thành phần % thể tích của hỗn hợp đó là:

  • A .50%;50% 
  • B. 25%; 75% 
  • C .45% ; 55%
  • D .20% ; 80%

Câu 9: Khi cho toluene phản ứng với Br2 (có mặt Fe, toC) theo tỉ lệ 1:1 về số mol, sản phẩm chính thu được có tên là

  • A. benzyl chloride
  • B. 2,4-dibromtoluene
  • C. p-bromtoluene và o-bromtoluene
  • D. m-bromtoluene      

Câu 10: Cứ 49,125 gam cao su buna-S phản ứng vừa hết với 30 gam brommine trong CCl4. Tỉ lệ số mắt xích styrene và butadiene trong loại cao su trên tương ứng là

  • A. 1 : 2.
  • B. 2 : 3.
  • C. 2 : 1. 
  • D. 1 : 3.

Câu 11: Đốt cháy hoàn toàn m (g) hỗn hợp X gồm CH­4, C3Hvà C4H10 thu được 4,4g CO2 và 2,52g H2O, m có giá trị nào trong số các phương án sau ?

  • A. 1,48g
  • B. 2,48 g 
  • C. 14,8g
  • D. 24,7 g 

Câu 12: Cho 3,3 gam hỗn hợp 2 alkyne đồng đẳng liên tiếp vào 200ml dung dich Br2 1M. Lượng Brvừa đủ để phản ứng hết với hỗn hợp. Công thức 2 alkyne là

  • A.C2H2 ;C3H4 
  • B. C3H4 ; C4H6
  • C. C4H6 ;  C5H8 
  • D. C5H8 ;  C2H2

Câu 13: Khi cho isoprene tác dụng với dung dịch Br2 theo tỉ lệ 1:1 có thể thu được bao nhiêu sản phẩm dibrommine (kể cả đồng phân hình học)

  • A. 4
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 5

Câu 14: Điều kiện để alkyne phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 là

  • A. Có nhiều hơn 4 nguyên tử C
  • B. Có nối ba nằm đầu mạch
  • C. Có đồng phân hình học                  
  • D. Có nhiều hơn 4 nguyên tử H

Câu 15: Hỗn hợp khí X có thể tích 4,958 lít (đo ở đkc) gồm H2 và vinylacetylene có tỉ lệ mol tương ứng là 3:1. Cho hỗn hợp X qua xúc tác Ni nung nóng thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 14,5. Cho toàn bộ hỗn hợp Y ở trên từ từ qua dung dịch nước brommine dư (phản ứng hoàn toàn) thì khối lượng brommine đã phản ứng là

  • A. 32,0 gam.
  • B. 3,2 gam.
  • C. 8,0 gam.                     
  • D. 16,0 gam.

Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn 8,0 gam hỗn hợp X gồm hai alkyne (thể khí ở nhiệt độ thường) thu được 26,4 gam CO2. Mặt khác, cho 8,0 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư đến khi phản ứng hoàn toàn thu được lượng kết tủa vượt quá 25 gam. Công thức cấu tạo của hai ankin trên là

  • A. CH≡CH và CH3-C≡CH.
  • B. CH≡CH và CH3-CH2-C≡CH.
  • C. CH≡CH và CH3-C≡C-CH3.
  • D. CH3-C≡CH và CH3-CH2-C≡CH.

Câu 17: Cho V lít khí C2H2 ở đkc vào dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 24 gam kết tủa. Giá trị của V là

  • A. 3,7185 lít             
  • B. 2,479 lít              
  • C. 4,958 lít              
  • D. 1,2395 lít

Câu 18: Hỗn hợp khí X gồm CH4, C2H2 có $\overline{M_{X}}$ = 23,5. Trộn V (lít) X với V1 (lít) hydrocarbon Y được 107,5 gam hỗn hợp khí Z. Trộn V1 (lít) X với V (lít) hydrocarbon Y được 91,25 gam hỗn hợp khí F. Biết V1 – V = 12,395 (lít). Thể tích các khí đều đo ở đkc. Công thức của Y là:

  • A. C2H6
  • B. C3H6
  • C. C4H8
  • D. C3H8

Câu 19: Nung 17,22 gam sodium acetate với NaOH (dư) với CaO làm xúc tác đến phản ứng hoàn toàn thu được V lít khí Y (đktc). Giá trị của V là

  • A. 2,60295 lít.                     
  • B. 5,20590 lít.                     
  • C. 7,80885 lít.                     
  • D. 11,15550 lít.

Câu 20: Chất nào sau đây tiến hành trùng hợp thu được nhựa PE

  • A. Acetylene
  • B. Methane
  • C. Ethylene
  • D. Benzene

Câu 21:  Cho 4,958 lít khí alkyne có công thức phân tử C3H4 ở đkc vào dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là

  • A. 29 gam
  • B. 30 gam
  • C. 45gam
  • D. 29,4 gam

Câu 22: Hydrate hóa alkene (có xúc tác) thu được một alcohol duy nhất có công thức C4H9OH. Alkene là:

  • A. 2-methylbut-2-ene
  • B. but-2-ene
  • C. 2-metylpropene
  • D. but-1-ene

Câu 23: Hỗn hợp khí X gồm 0,3 mol H2 và 0,1 mol vinylacetylene. Nung X một thời gian với xúc tác Ni thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với không khí là 1. Số mol H2 phản ứng là

  • A. 0,1 mol.
  • B. 0,2 mol.
  • C. 0,3 mol.
  • D. 0,4 mol.

Câu 24: Chất nào sau đây không thể điều chế được methane bằng một phương trình hóa học trực tiếp?

  • A. Al4C                    
  • B. CaC2                    
  • C. CH3COONa        
  • D. C4H10

Câu 25: Khi cracking hoàn toàn một thể tích alkane X thu được ba thể tích hỗn hợp Y (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất); tỉ khối của Y so với H2 bằng 12. Công thức phân tử của X là

  • A. C6H14.                    
  • B. C3H8.                   
  • C. C4H10.                  
  • D. C5H12.

Câu 26: Hỗn hợp X gồm 2 hydrocarbon mạch hở, có thể là alkane, alkene, alkyne, alkadine. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. X không thể gồm:

  • A. alkanes và alkadiene
  • B. 2 alkene
  • C. alkane và alkyne
  • D. alkane và alkene

Câu 27: A là một hợp chất hữu cơ ở trạng thái rắn. Khi nung A và hỗn hợp B sinh ra khí C và chất rắn D. Đốt một thể tích khí C sinh ra một thể tích khí E và chất lỏng G. Nếu cho D vào dung dịch HCl cũng có thể thu được E. A, C, E, G lần lượt là:

  • A. C2H3COONa, C2H4, CO2, H2O                  
  • B. CH3COONa, CH4, CO2, H2O
  • C. C2H5COONa, C2H6, CO2, H2O                  
  • D. CH3COONa, C2H4, CO2, H2O

Câu 28: Dẫn hỗn hợp X gồm 0,05 mol C2H2, 0,1 mol C3H4 và 0,1 mol H2 qua ống chứa Ni nung nóng một thời gian thu được hỗn hợp Y gồm 7 chất. Đốt cháy hoàn toàn Y bằng O2 dư rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hết vào 700 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Z. Tổng khối lượng chất tan trong Z là

  • A. 35,8
  • B. 45,6
  • C. 38,2
  • D. 40,2

Câu 29: Cho các tên gọi sau: 4-methylhexane (1); n-hexane (2); 3-methyl-4-clohexane (3); 2-methylbutane (4); 2-dimethylpropane (5). Các chất có tên gọi không đúng là:

  • A. (1), (3) và (5).                                        
  • B. (1), (2) và (5).      
  • C. (1), (4) và (5).                                        
  • D. (1), (3) và (4).

Câu 30: Để đơn giản ta xem một loại xăng là hỗn hợp của pentane - hexane có tỷ khối hơi so với H2 là 38,8. Cần trộn hơi xăng và không khí (20% thể tích là O2) theo tỷ lệ thể tích như thế nào để đốt cháy vừa đủ và hoàn toàn xăng

  • A. 1:43
  • B. 1:40
  • C. 1:35
  • D. đáp án khác

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác