Tắt QC

Trắc nghiệm ôn tập Hóa học 11 kết nối tri thức giữa học kì 1

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Hóa học 11 giữa học kì 1 sách kết nối tri thức. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Nhận xét nào sau đây là đúng?

  • A. Phản ứng một chiều là phản ứng luôn xảy ra không hoàn toàn.
  • B. Phản ứng thuận nghịch là phản ứng xảy ra theo hai chiều trái ngược nhau trong cùng một điều kiện.
  • C. Trong phản ứng một chiều, chất sản phẩm có thể phản ứng với nhau để tạo thành chất đầu.
  • D. Trong phản ứng thuận nghịch, chất sản phẩm không thể phản ứng với nhau để tạo thành chất đầu.

Câu 2: Sự điện li là

  • A. quá trình phản ứng giữa các ion tạo ra chất kết tủa.
  • B. quá trình phân huỷ các chất thành chất mới khi hoà tan vào nước.
  • C. quá trình phân li thành ion của các chất tan khi tan vào nước.
  • D. quá trình kết hợp giữa các ion thành phân tử trong dung dịch.

Câu 3: Giá trị pH của một dung dịch được tính theo biểu thức nào sau đây?

  • A. pH = 14 + log[H+].
  • B. pH = 14 − log[OH-].
  • C. pH = −log[H+].
  • D. pH = log[OH-]

Câu 4: Khi ở trạng thái cân bằng, nhận xét nào sau đây là đúng?

  • A. Nồng độ các chất không thay đổi.
  • B. Nồng độ chất sản phẩm luôn lớn hơn nồng độ chất đầu.
  • C. Tốc độ phản ứng thuận nhỏ hơn tốc độ phản ứng nghịch.
  • D. Các chất không phản ứng với nhau.

Câu 5: Trong tự nhiên, nguyên tố nitrogen (N) tồn tại ở dạng nào sau đây?

  • A. Chỉ tồn tại ở dạng đơn chất.
  • B. Chỉ tồn tại ở dạng hợp chất hữu cơ.
  • C. Chỉ tồn tại ở dạng hợp chất vô cơ. 
  • D. Tồn tại ở cả dạng đơn chất và dạng hợp chất.

Câu 6: Có thể nhận biết muối ammonium bằng cách cho muối tác dụng với dung dịch kiềm thấy thoát ra một chất khí. Chất khí đó là

  • A. H2.
  • B. NO.
  • C. NO2
  • D. NH3.

Câu 7: Chất nào sau đây không phải là chất điện li?

  • A. CuCl2.
  • B. CuO.
  • C. NaOH.
  • D. NaCl.

Câu 8: Nhóm các kim loại đều không phản ứng được với HNO3?

  • A. Mg, Au.
  • B. Al, Cu.
  • C. Ag, Pt.
  • D. Au, Pt.

Câu 9: Dạng hình học của phân tử ammonia là

  • A. đường thẳng.
  • B. hình tam giác đều.
  • C. hình chóp tam giác.
  • D. hình tứ diện đều.

Câu 10: Dịch vị dạ dày của người bình thường có pH trong khoảng 1,5 – 3,5. Môi trường của dịch vị dạ dày là

  • A. môi trường acid.
  • B. môi trường base.
  • C. môi trường trung hoà.
  • D. môi trường trung tính.

Câu 11: Muối nào sau đây tan tốt trong nước?

  • A. BaSO4.
  • B. CaCO3.
  • C. AgCl.
  • D. NH4Cl.

Câu 12: Biểu thức nào sau đây là biểu thức hằng số cân bằng (K$_{C}$) của phản ứng:

C(S) + 2H$_{2}$ (g) ⇌ CH$_{4}$ (g)?

  • A. $K_{C}=\frac{[CH_{4}]}{[C][H_{2}]}$
  • B. $K_{C}=\frac{[CH_{4}]}{[C][H_{2}]^{2}}$
  • C. $K_{C}=\frac{[CH_{4}]}{[H_{2}]^{2}}$
  • D. $K_{C}=\frac{[CH_{4}]}{[H_{2}]}$

Câu 13: Khi pha loãng dung dịch sulfuric cần tuân thủ thao tác nào sau đây để đảm bảo an toàn?

  • A. Rót từ từ acid vào nước.
  • C. Rót từ từ nước vào acid.
  • B. Rót nhanh acid vào nước.
  • D. Rót nhanh nước vào acid.

Câu 14: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm cấu tạo của phân tử nitric acid?

  • A. Nguyên tử nitrogen có số oxi hoá +5, là số oxi hoá cao nhất của nitrogen.
  • B. Liên kết N → O là liên kết ion.
  • C. Liên kết N → O là liên kết cho – nhận.
  • D. Liên kết O – H phân cực mạnh về phía nguyên tử oxygen.

Câu 15: Ở nhiệt độ cao, khí nitrogen phản ứng với khí hydrogen và khí oxygen theo hai phương trình hoá học sau:

N2 + 3H2 2NH3                         (1);

N2 + O2 2NO                           (2).

Trong các phản ứng (1) và (2), vai trò của N2 lần lượt là

  • A. chất khử; chất khử.
  • B. chất oxi hoá; chất oxi hoá.
  • C. chất khử; chất oxi hoá.
  • D. chất oxi hoá; chất khử.

Câu 16: Đối với dung dịch acid yếu CH3COOH 0,10 M, nếu bỏ qua sự điện li của nước thì đánh giá nào về nồng độ mol ion sau đây là đúng?

  • A. [H+] = 0,10 M.
  • B. [H+] < 0,10 M.
  • C. [H+] > [CH3COO-].
  • D. [H+] < [CH3COO-].

Câu 17: Cho sơ đồ phản ứng: Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O. 

Sau khi cân bằng, tổng hệ số cân bằng (nguyên, tối giản) của các chất trong phản ứng là

  • A. 9.
  • B. 28.
  • C. 45.
  • D. 55.

Câu 18: Cho cân bằng (trong bình kín) sau:

CO (g) + H2O (g) ⇌ CO2 (g) + H2 (g); $ \Delta _{r}H^{o}_{298}$ < 0

Trong các yếu tố: (1) tăng nhiệt độ; (2) dùng chất xúc tác; (3) thêm một lượng H2; (4) thêm một lượng hơi nước; (5) tăng áp suất chung của hệ.

Dãy gồm các yếu tố đều làm thay đổi cân bằng của hệ là:

  • A. (1), (2), (3).
  • B. (1), (3), (4).
  • C. (1), (4), (5).
  • D. (2), (3), (4).

Câu 19: Khí nitrogen trơ về mặt hoá học ở điều kiện thường là do

  • A. Phân tử có liên kết đôi, năng lượng liên kết lớn.
  • B. Phân tử có liên kết đôi, năng lượng liên kết nhỏ.
  • C. Phân tử có liên kết ba, năng lượng liên kết lớn.
  • D. Phân tử có liên kết ba, năng lượng liên kết nhỏ.

Câu 20: Cho các phát biểu sau:

(a) Trong không khí, N2 chiếm khoảng 78% về thể tích.

(b) Phân tử N2 có chứa liên kết ba bền vững nên N2 trơ về mặt hóa học ngay cả khi đun nóng.

(c) Trong phản ứng giữa N2 và H2 thì N2 vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử.

(d) N2 lỏng có nhiệt độ thấp nên thường được sử dụng để bảo quản thực phẩm.

(e) Phần lớn N2 được sử dụng để tổng hợp NH3 từ đó sản xuất nitric acid, phân bón, ...

Số phát biểu đúng là

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 3.
  • D. 4.

 


Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác