Tắt QC

Trắc nghiệm ôn tập Hóa học 11 kết nối tri thức giữa học kì 1 (Đề số 2)

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Hóa học 11 giữa học kì 1 sách kết nối tri thức. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Cân bằng hóa học liên quan đến loại phản ứng

  • A. Không thuận nghịch.
  • B. Thuận nghịch.
  • C. Một chiều.
  • D. Oxi hóa – khử.

Câu 2: Dung dịch nào sau đây có pH > 7?

  • A. H2SO4.
  • B. NaOH.
  • C. NaCl.
  • D. HCl.

Câu 3: Trong hợp chất nitrogen có các mức oxi hóa nào sau đây ?

  • A.  -3, 0, +1, +2, +3, +4, +5.
  • B.  -3, +3, +5.
  • C.  -3, 0, +3, +5.
  • D.  -3, +1, +2, +3, +4, +5.

Câu 4: Theo thuyết Bronsted – Lowry chất nào sau đây lưỡng tính?

  • A. HCl.
  • B. $CO_{3}^{2-}$.
  • C. $HCO_{3}^{-}$.
  • D. NaOH.

Câu 5: pH của dung dịch nào sau đây có giá trị nhỏ nhất ?

  • A. Dung dịch NaCl 0,1M.
  • B. Dung dịch KOH 0,01M.
  • C. Dung dịch HCl 0,1M.
  • D. Dung dịch HNO2 0,1M.

Câu 6: Trong các dung dịch sau, dung dịch nào làm quỳ tím hóa xanh ?

  • A.  CH3COONa.
  • B.  MgCl2.
  • C.  K2SO4.
  • D.  HCl.

Câu 7: Cho phương trình: HF + H2O ⇌  F- + H3O+. Trong phản ứng thuận, theo thuyết Bronsted – Lowry chất nào là acid ?

  • A.  HF.
  • B.  H2O.
  • C.  F-.
  • D.  H3O+.

Câu 8: X là một oxide của nitrogen, là chất khí, có màu nâu đỏ. Vậy X là

  • A.  NO2.
  • B.  N2O4.
  • C.  NO.
  • D.  N2O5.

Câu 9: Nồng độ mol/L của ion Cl− trong dung dịch CaCl2 0,15 M là

  • A. 0,15.
  • B. 0,5.
  • C. 0,6.
  • D. 0,3.

Câu 10: Kim loại không tan trong dung dịch HNO3 đặc, nguội là

  • A.  Cu.
  • B.  Al.
  • C.  Ag.
  • D.  Zn.

Câu 11: Đun nóng NH4Cl thấy có hiện tượng khói trắng trong ống nghiệm. Khói trắng trong ống nghiệm là chất nào sau đây ?

  • A. HCl. 
  • B. NH3. 
  • C. NH4Cl. 
  • D. Cl2.

Câu 12: Để tạo độ xốp cho một số loại bánh, có thể dùng muối nào sau đây làm bột nở?

  • A. (NH4)2SO4.
  • B. NH4HCO3.
  • C. CaCO3.
  • D. NH4NO2.

Câu 13: Cho cân bằng hoá học sau: 2CO2(g) ⇌ 2CO(g) + O2(g).

Ở T °C, nồng độ các chất ở trạng thái cân bằng như sau:

[CO2(g)] = 1,2 mol/L, [CO(g)] = 0,35 mol/L và [O2(g)] = 0,15 mol/L.

Hằng số cân bằng của phản ứng tại T °C là

  • A. 1,276.10-2.
  • B. 4,375.10-2.
  • C. 78,36.
  • D. 22,85.

Câu 14: Nitrogen phản ứng được với tất cả các chất trong nhóm nào sau đây để tạo ra hợp chất khí?

  • A. Li, Al, Mg.
  • B. H2, O2.
  • C. Li, H2, Al.
  • D. O2, Ca, Mg.

Câu 15: Cho dung dịch sulfuric acid đặc tác dụng với từng chất rắn sau: NaCl, NaBr, NaI, NaHCO3 ở nhiệt độ thường. Số phản ứng trong đó sulfuric acid đóng vai trò chất oxi hoá là

  • A. 1. 
  • B. 2.
  • C. 3.
  • D. 4.

Câu 16: Cho cân bằng hoá học: PCl5(g) ⇌ PCl3(g) + Cl2(g); $\Delta _{r}H^{o}_{298}$ > 0

Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi

  • A. thêm PCl3 vào hệ phản ứng
  • B. tăng nhiệt độ của hệ phản ứng
  • C. thêm Cl2 vào hệ phản ứng
  • D. tăng áp suất của hệ phản ứng

Câu 17: Cho dung dịch NaOH dư vào 200mL dung dịch NH4NO3 1M, đun nóng nhẹ, thể tích khí thu được ở đkc là

  • A. 1,2395 lít. 
  • B. 2,479 lít.               
  • C. 3,7185 lít.             
  • D. 4,958 lít.

Câu 18: Cho từng chất: Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Fe3O4, Fe2O3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, FeSO4, Fe2(SO4)3, FeCO3 lần lượt phản ứng với HNO3 đặc, nóng. Số chất khi tác dụng với HNO3 đặc, nóng (dư) tạo khí NO2 là

  • A. 5.
  • B. 6.
  • C. 7.
  • D. 8.

Câu 19: Để trung hòa 20 mL dung dịch HCl 0,1M cần 10 mL dung dịch NaOH nồng độ x mol/L. Giá trị của x là 

  • A. 0,3
  • B. 0,4
  • C. 0,2
  • D. 0,1

Câu 20: Cho 19,5 gam một kim loại M hóa trị n tan hết trong dung dịch HNO3 thu được 4,958 lít khí NO (ở đkc). Xác định tên kim loại M?

  • A. Mg.                
  • B.  Al.                       
  • C. Zn.                 
  • D. Fe.

 


Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác