Soạn giáo án toán 4 kết nối tri thức Bài 13: Làm tròn số đến hàng trăm nghìn
Soạn chi tiết đầy đủ giáo án toán 4 Bài 13: Làm tròn số đến hàng trăm nghìn sách kết nối tri thức. Giáo án soạn chuẩn theo Công văn mới để các thầy cô tham khảo lên kế hoạch bài dạy tốt. Tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết. Mời thầy cô tham khảo
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
BÀI 13: LÀM TRÒN SỐ ĐẾN HÀNG TRĂM NGHÌN
(1 tiết)
- YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Kiến thức, kĩ năng:
Sau bài học này, HS sẽ:
Biết làm tròn và làm tròn được số đến hàng trăm nghìn.
- Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
Năng lực riêng:
- Năng lực ước lượng thông qua các bài toán ước lượng số.
- Năng lực giải quyết vấn đề khi áp dụng yêu cầu làm tròn số vào các bài toán thực tế.
- Phẩm chất
- Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
- Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.
- Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.
- PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Phương pháp dạy học
- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm.
- Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
- Thiết bị dạy học
- Đối với giáo viên
- Giáo án.
- Bộ đồ dùng dạy, học Toán 4.
- Hình vẽ ở phần Khám phá.
- Máy tính, máy chiếu.
- Đối với học sinh
- Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV chiếu hình ảnh trong khám phá: - GV giới thiệu tình huống khám phá: “Phóng viên và Rô-bốt báo cáo về số lượng xe máy được bán ra của công ty A vào năm 2020”. - GV yêu cầu 2 HS đọc lại lời thoại của phóng viên và Rô-bốt. - GV đặt câu hỏi: “Phóng viên cho biết số lượng xe máy bán ra là bao nhiêu?”, “Rô-bốt cho biết số lượng xe máy bán ra là bao nhiêu?”, “Hai số trên giống và khác nhau ở điểm nào?”
- GV đặt câu hỏi và dẫn dắt vào bài học: “Tại sao lại có sự khác biệt như vậy? Cô trò mình sẽ cùng tìm hiểu vào bài học hôm nay “Bài 13: Làm tròn số đến hàng trăm nghìn”. B. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ a. Mục tiêu: HS biết cách làm tròn số, áp dụng được để làm tròn số đến hàng trăm nghìn. b. Cách thức tiến hành - GV chiếu lại hình ảnh trong khám phá và tia số trong SGK. - GV đặt câu hỏi: “Trên tia số, số 2 712 615 gần số 2 700 000 hơn hay gần số 2 800 000 hơn?” - GV kết luận: “Vậy khi làm tròn số 2 712 615 đến hàng trăm nghìn thì được số 2 700 000.” - GV đưa một ví dụ để yêu cầu HS ước lượng vị trí của số đã cho trên tia số, từ đó làm tròn số đến hàng trăm nghìn dựa vào tia số. Ví dụ: 2 783 211 - GV nhắc lại cách làm tròn số đến hàng chục nghìn đã học ở lớp 3: “Khi làm tròn số đến hàng chục nghìn, ta so sánh chữ số hàng nghìn với 5. Nếu chữ số so sánh bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì là tròn lên”. → GV rút ra quy tắc làm tròn số đến hàng trăm nghìn: “Khi làm tròn số đến hàng trăm nghìn, ta so sánh chữ số hàng chục nghìn với 5. Nếu chữ số đó bé hơn 5 thì ta làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.” C. HOẠT ĐỘNG a. Mục tiêu: - HS áp dụng quy tắc làm tròn số để ứng dụng thực tế khi báo giá sản phẩm. - Củng cố kiến thức về hàng và lớp có kết hợp kiến thức làm tròn số. - Ôn tập kiến thức thống kê dữ liệu, đọc bảng dữ liệu. b. Cách thức tiến hành Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1 Làm tròn giá tiền các mặt hàng sau đến hàng trăm nghìn.
|
- HS chú ý nghe, đọc to lời thoại của hai nhân vật. - HS lắng nghe, trả lời câu hỏi: + Phóng viên cho biết số lượng xe máy bán ra là 2 700 000 xe. + Rô-bốt cho biết số lượng xe máy bán ra là 2 712 615 xe. + Số mà phóng viên và Rô-bốt đưa ra chỉ giống hàng triệu và hàng trăm nghìn; khác ở chỗ: hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn ở số của phóng viên được thay bằng số 0 so với số của Rô-bốt”. - HS hình thành động cơ học tập.
- HS quan sát và trả lời: “Trên tia số, số 2 712 615 gần số 2 700 000 hơn.”
- HS quan sát tia số và ước lượng vị trí của số đã cho.
- HS chú ý lắng nghe, ghi vở và tiếp nhận kiến thức.
- HS ghi vở và đồng thanh. + Cá nhân – cặp đôi – đồng thanh.
|
Xem đầy đủ các khác trong bộ: => Giáo án Toán 4 kết nối tri thức
Tải giáo án:
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác
Giải bài tập những môn khác
Giải sgk lớp 4 KNTT
Giải tiếng việt 4 KNTT
Tuyển tập văn mẫu lớp 4 KNTT
Giải tiếng việt 4 tập 1 KNTT
Giải tiếng việt 4 tập 2 KNTT
Giải toán 4 KNTT
Giải toán 4 tập 1 KNTT
Giải toán 4 tập 2 KNTT
Giải đạo đức 4 KNTT
Giải lịch sử và địa lí 4 KNTT
Giải khoa học 4 KNTT
Giải công nghệ 4 KNTT
Giải tin học 4 KNTT
Giải âm nhạc 4 KNTT
Giải mĩ thuật 4 KNTT
Giải HĐTN 4 KNTT
Giải sgk lớp 4 CTST
Giải tiếng việt 4 CTST
Giải tiếng việt 4 tập 1 CTST
Giải tiếng việt 4 tập 2 CTST
Tuyển tập văn mẫu lớp 4 CTST
Giải toán 4 CTST
Giải toán 4 tập 1 CTST
Giải toán 4 tập 2 CTST
Giải đạo đức 4 CTST
Giải khoa học 4 CTST
Giải lịch sử và địa lí 4 CTST
Giải công nghệ 4 CTST
Giải tin học 4 CTST
Giải âm nhạc 4 CTST
Giải mĩ thuật 4 CTST bản 1
Giải mĩ thuật 4 CTST bản 2
Giải HĐTN 4 CTST bản 1
Giải HĐTN 4 CTST bản 2