Soạn giáo án toán 4 kết nối tri thức Bài 37: Ôn tập chung

Soạn chi tiết đầy đủ giáo án toán 4 Bài 37: Ôn tập chung - sách kết nối tri thức. Giáo án soạn chuẩn theo Công văn mới để các thầy cô tham khảo lên kế hoạch bài dạy tốt. Tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết. Mời thầy cô tham khảo

Cùng hệ thống với: Kenhgiaovien.com - Zalo hỗ trợ: Fidutech - nhấn vào đây

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Giáo án tải về là giáo án Powerpoint, dễ dàng chỉnh sửa theo ý muốn
  • Giáo án Powerpoint sinh động, hiện đại, nhiều hình ảnh

THỜI GIAN BÀN GIAO GIÁO ÁN:

  • Nhận đủ cả năm ngay sau khi đặt

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Toán, Tiếng Việt: 450k/môn
  • Các môn còn lại: 300k/môn

=> Nếu đặt trọn Powerpoint  5 môn chủ nhiệm: Toán, Tiếng Việt, Đạo đức, tự nhiên xã hội, trải nghiệm - thì phí: 1000k

CÁCH ĐẶT:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 10711017 - Chu Văn Trí- Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

Nội dung giáo án

Ngày soạn: …/…/…

Ngày dạy: …/…/…

BÀI 37: ÔN TẬP CHUNG

(3 tiết)

  1. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
  2. Kiến thức, kĩ năng:

Sau bài học này, HS sẽ:

Hệ thống các câu hỏi, bài tập ôn tập củng cố những kiến thức cơ bản, trọng tâm trong học kì 1: số có nhiều chữ số; các phép tính cộng, trừ số có nhiều chữ số; phép nhân số có nhiều chữ số với số có một chữ số; phép chia số có nhiều chữ số cho số có một chữ số; vận dụng tính giá trị của biểu thức; giải bài toán có ba bước tính; một số đơn vị đo đại lượng đã học.  

  1. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.

Năng lực riêng:

  • Năng lực lập luận, giải quyết vấn đề: thông qua hệ thống các bài tập vận dụng, thực hành, các bài toán thực tế.
  • Năng lực giao tiếp toán học.
  1. Phẩm chất
  • Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
  • Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.
  • Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.
  • Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.
  1. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
  2. Đối với giáo viên
  • Giáo án.
  • Bộ đồ dùng dạy, học Toán 4.
  • Máy tính, máy chiếu.
  1. Đối với học sinh
  • Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

TIẾT 1: LUYỆN TẬP

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học.

b. Cách thức tiến hành:

- GV đọc số để HS ghi vở.

Ví dụ: 1, 4, 6, 7, 2, 8, 3, 5, 0

- GV yêu cầu HS viết số, đọc số và cho biết chữ số 1 thuộc hàng nào, lớp nào.

- GV mời 1 HS lên bảng giải bài, cả lớp đối chiếu và nhận xét.

 

 

 

 

 

- GV dẫn dắt vào bài học: “Chúng ta vừa được gợi nhắc về số có nhiều chữ số. Sau đây, cô trò mình cùng ôn tập kiến thức này trong “Bài 37: Ôn tập chung – Tiết 1: Luyện tập”

B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu: Nêu được cách đọc số, viết số vào ô có dấu “?” trong bảng; biết được chữ số 7 ở mỗi số thuộc hàng nào, lớp nào; tìm được giá trị theo vị trí của chữ số 6 trong mỗi số đã cho; xếp được các số theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc từ lớn đến bé; đặt tính rồi tính kết quả mỗi phép tính cộng, trừ.

b. Cách thức tiến hành

Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1

Nêu số và cách đọc số (theo mẫu).

- GV cho HS làm bài cá nhân, thực hiện viết số và đọc số.

- GV gọi 3 HS đọc số, cả lớp nhận xét.

- GV chữa bài.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- GV có thể lấy thêm ví dụ để HS đọc số.

Ví dụ: 9 231 074; 12 090 118; 412 567

Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2

a) Đọc các số sau và cho biết chữ số 7 ở mỗi số thuộc hàng nào, lớp nào.

5 343 627; 1 571 210; 2 180 764; 7 042 500

b) Nêu giá trị của chữ số 6 trong mỗi số sau.

12 631; 1 263 015; 41 263; 6 314 508; 276 310

- GV cho HS làm bài theo cặp, thực hiện theo yêu cầu của từng câu.

- GV mời từng HS đọc kết quả các số theo yêu cầu của đề bài.

- GV cho cả lớp nhận xét, chữa bài.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS chú ý nghe, ghi vở, hoàn thành theo yêu cầu.

- Kết quả:

+ Viết số: 146 728 350

+ Đọc số: Một trăm bốn mươi sáu triệu bảy trăm hai mươi tám nghìn ba trăm năm mươi.

+ Chữ số 1 thuộc hàng trăm triệu, lớp triệu.

- HS hình thành động cơ học tập.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS hoàn thành bài theo yêu cầu.

- Kết quả:

+ Viết số: 1 621 494

Đọc số: Một triệu sáu trăm hai mươi mốt nghìn bốn trăm chín mươi tư

+ Viết số: 2 760 053

Đọc số: Hai triệu bảy trăm sáu mươi nghìn không trăm năm mươi ba

+ Viết số: 381 005

Đọc số: Ba trăm tám mươi mốt nghìn không trăm linh năm

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS hoàn thành bài theo yêu cầu.

- Kết quả:

a)

+ Chữ số 7 thuộc hàng đơn vị, lớp đơn vị của số 5 343 627

+ Chữ số 7 thuộc hàng chục nghìn, lớp nghìn của số 1 571 210

+ Chữ số 7 thuộc hàng trăm, lớp đơn vị của số 2 180 764

+ Chữ số 7 thuộc hàng triệu, lớp triệu của số 7 042 500

b)

Số đã cho

12 631

1 263 015

41 263

6 314 508

276 310

Giá trị của chữ số 6

600

60 000

60

6 000 000

6 000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


=> Xem toàn bộ Giáo án Toán 4 kết nối tri thức

Từ khóa tìm kiếm: Giáo án toán 4 kết nối tri thức Bài 37 Ôn tập chung, Giáo án word toán 4 kết nối tri thức, Tải giáo án trọn bộ toán 4 kết nối tri thức Bài 37 Ôn tập chung

Xem thêm giáo án khác