Soạn giáo án toán 4 kết nối tri thức Bài 25: Tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó
Soạn chi tiết đầy đủ giáo án toán 4 Bài 25: Tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó- sách kết nối tri thức. Giáo án soạn chuẩn theo Công văn mới để các thầy cô tham khảo lên kế hoạch bài dạy tốt. Tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết. Mời thầy cô tham khảo
Nội dung giáo án
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
BÀI 25: TÌM HAI SỐ BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ
(2 tiết)
- MỤC TIÊU
- Kiến thức, kĩ năng:
Sau bài học này, HS sẽ:
- Nhận biết được và giải được bài toán tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó.
- Vận dụng giải các bài tập và bài toán thực tế liên quan.
- Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
Năng lực riêng:
- Năng lực giải quyết vấn đề: Thông qua hoạt động vận dụng, thực hành giải bài toán thực tế (liên quan đến bài toán tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó).
- Phát triển được năng lực giao tiếp toán học.
- Phẩm chất
- Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
- Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.
- Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.
- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Đối với giáo viên
- Giáo án.
- Bộ đồ dùng dạy, học Toán 4.
- Hình vẽ ở phần Khám phá.
- Máy tính, máy chiếu.
- Một gói kẹo.
- Đối với học sinh
- Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
TIẾT 1: TÌM HAI SỐ BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ | |
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV chiếu hình ảnh trong khám phá. - GV yêu cầu HS đọc lời thoại của các nhân vật. - GV cùng HS tóm tắt đề bài của bạn Mai. Có 25 cái kẹo. Chia hai phần: phần của Mi hơn phần của Mai 5 cái kẹo. Hỏi số kẹo của Mai và Mi là bao nhiêu? - GV có thể yêu cầu HS giải thích phương pháp mà Rô-bốt đưa ra. - Nếu có điều kiện, GV chuẩn bị một gói kẹo và thực hiện phương pháp của bạn Rô-bốt để HS quan sát trực quan. - GV dẫn dắt vào bài học: “Chúng ta có thể giải bài toán của bạn Mai bằng lời văn mà không cần sử dụng hình ảnh trực quan hay không. Cô trò mình sẽ cùng tìm hiểu trong “Bài 25: Tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó – Tiết 1: Tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó” B. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ a. Mục tiêu: Nhận biết được và giải được bài toán tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó. b. Cách thức tiến hành - GV chiếu sơ đồ trong SGK và giới thiệu bài toán có 2 cách giải. + Cách 1: Tóm tắt bài toán: Bài giải Hai lần số kẹo của Mai là: 25 – 5 = 20 (cái kẹo) Số kẹo của Mai là: 20 : 2 = 10 (cái kẹo) Số kẹo của Mi là: 10 + 5 = 15 (cái kẹo) Đáp số: Mai 10 cái kẹo, Mi 15 cái kẹo. + Cách 2: Tóm tắt bài toán: Bài giải Hai lần số kẹo của Mi là: 25 + 5 = 30 (cái kẹo) Số kẹo của Mi là: 30 : 2 = 15 (cái kẹo) Số kẹo của Mai là: 25 – 15 = 10 (cái kẹo) Đáp số: Mi 15 cái kẹo, Mai 10 cái kẹo. → GV khái quát bài toán như sau: Với dạng toán Tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó, em có thể chọn một trong hai cách giải: + Tìm số bé trước: Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2 + Tìm số lớn trước: Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2 C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Dựa vào bải toán tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó để giải bài toán theo các bước (phân tích đề, tìm cách giải, trình bày bài giải). b. Cách thức tiến hành Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1 Mẹ đem ra chợ bán 80 quả trứng vịt và trứng gà, trong đó trứng gà nhiều hơn trứng vịt 10 quả. Hỏi mẹ đem ra chợ bán bao nhiêu quả trứng gà, bao nhiêu quả trứng vịt? - GV cùng HS tóm tắt bài toán: - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân. - GV cho HS đọc lại phần khái quát khi giải bài toán tìm hai số biết tổng, hiệu và thực hiện tính toán. HS có thể chọn một trong hai cách giải. - GV mời 1 HS lên bảng giải bài, cả lớp đối chiếu, nhận xét. - GV chữa bài.
Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2 Mai hơn em Mi 3 tuổi. Năm nay tổng số tuổi của hai chị em là 15 tuổi. Hỏi năm nay Mai mấy tuổi, em Mi mấy tuổi? - GV cùng HS tóm tắt bài toán: - GV cho HS làm bài vào vở ghi. - GV chấm một số bài của HS. - GV nhận xét, chữa bài và rút kinh nghiệm trình bày bài giải.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Giải bài toán theo các bước (phân tích đề, tìm cách giải, trình bày bài giải). b. Cách thức tiến hành Nhiệm vụ 1: Hoàn thành bài Tìm hai số, biết tổng hai số bằng 94, số lớn hơn số bé 12 đơn vị. - GV cùng HS tóm tắt đề bằng sơ đồ: - GV cho HS làm bài cá nhân. - GV mời 1 HS lên bảng trình bày bài giải. - GV chữa bài, rút kinh nghiệm cho các bài sau.
Nhiệm vụ 2: Hoàn thành bài Một miếng đất hình chữ nhật có chu vi 102 m. Chiều dài hơn chiều rộng 11 m. Diện tích của hình chữ nhật bằng: A. 600 B. 610 C. 620 D. 630 - GV cho HS hoạt động cặp đôi, thực hiện tính toán để chọn đáp án. - GV yêu cầu HS nêu lại công thức tính chu vi và diện tích hình chữ nhật. Từ đó, HS suy ra được tổng của chiều dài và chiều rộng bằng nửa chu vi. Sau đó, HS vận dụng phương pháp giải bài toán tìm hai số biết tổng và hiệu để tính chiều dài, rộng và tính được diện tích hình chữ nhật. - GV mời một số HS đọc đáp án. - GV chữa bài, chốt đáp án.
* CỦNG CỐ - GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học. - GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát. * DẶN DÒ - Ôn tập kiến thức đã học. - Hoàn thành bài tập trong SBT. - Đọc và chuẩn bị trước Tiết 2 – Luyện tập |
- HS xung phong đọc lời thoại của hai bạn.
- HS suy nghĩ để giải thích.
- HS hình thành động cơ học tập.
- HS chú ý nghe và tiếp thu kiến thức.
- HS lắng nghe, ghi vở và tiếp thu kiến thức.
- HS hoàn thành bài vào vở ghi. - Kết quả: Bài giải Hai lần số trứng gà là: 80 + 10 = 90 (quả) Số trứng gà là: 90 : 2 = 45 (quả) Số trứng vịt là: 80 – 45 = 35 (quả) Đáp số: Trứng gà 45 quả, trứng vịt 35 quả.
- HS hoàn thành bài theo yêu cầu. - Kết quả: Bài giải Hai lần số tuổi của Mi là: 15 – 3 = 12 (tuổi) Tuổi của Mi là: 12 : 2 = 6 (tuổi) Tuổi của Mai là: 6 + 3 = 9 (tuổi) Đáp số: Mi 6 tuổi, Mai 9 tuổi.
- HS hoàn thành bài theo yêu cầu. - Kết quả: Bài giải Hai lần số bé là: 94 – 12 = 82 Số bé là: 82 : 2 = 41 Số lớn là: 41 + 12 = 53 Đáp số: 41, 53.
- HS hoàn thành bài theo yêu cầu. - Kết quả: Bài giải Nửa chu vi hình chữ nhật là: 102 : 2 = 51 (m) Hai lần chiều rộng hình chữ nhật là: 51 – 11 = 40 (m) Chiều rộng hình chữ nhật là: 40 : 2 = 20 (m) Chiều dài hình chữ nhật là: 20 + 11 = 31 (m) Diện tích của hình chữ nhật là: 31 20 = 620 ( → Chọn C.
- HS chú ý lắng nghe, tiếp thu và rút kinh nghiệm
- HS chú ý nghe, quan sát bảng và ghi vở.
|
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác
Xem thêm giáo án khác
GIÁO ÁN WORD LỚP 4 MỚI SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 4 MỚI SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC
GIÁO ÁN LỚP 4 BỘ SÁCH KHÁC
Giáo án tất cả các môn lớp 4 chân trời sáng tạo
Giáo án tất cả các môn lớp 4 cánh diều