Soạn giáo án toán 4 kết nối tri thức Bài 46: Tìm số trung bình cộng

Soạn chi tiết đầy đủ giáo án toán 4 Bài 46: Tìm số trung bình cộng - sách kết nối tri thức. Giáo án soạn chuẩn theo Công văn mới để các thầy cô tham khảo lên kế hoạch bài dạy tốt. Tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết. Mời thầy cô tham khảo

Cùng hệ thống với: Kenhgiaovien.com - Zalo hỗ trợ: Fidutech - nhấn vào đây

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Giáo án tải về là giáo án Powerpoint, dễ dàng chỉnh sửa theo ý muốn
  • Giáo án Powerpoint sinh động, hiện đại, nhiều hình ảnh

THỜI GIAN BÀN GIAO GIÁO ÁN:

  • Nhận đủ cả năm ngay sau khi đặt

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Toán, Tiếng Việt: 450k/môn
  • Các môn còn lại: 300k/môn

=> Nếu đặt trọn Powerpoint  5 môn chủ nhiệm: Toán, Tiếng Việt, Đạo đức, tự nhiên xã hội, trải nghiệm - thì phí: 1000k

CÁCH ĐẶT:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 10711017 - Chu Văn Trí- Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

Nội dung giáo án

Ngày soạn: …/…/…

Ngày dạy: …/…/…

BÀI 46: TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG

(2 tiết)

  1. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
  2. Kiến thức, kĩ năng:

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Tính được số trung bình cộng của hai hay nhiều số.
  1. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.

Năng lực riêng:

- Thực hiện được thao tác tư duy ở mức độ đơn giản.

- Sử dụng được ngôn ngữ toán học kết hợp với ngôn ngữ thông thường để biểu đạt các nội dung toán học ở những tình huống đơn giản.

 Nêu được câu trả lời cho tình huống xuất hiện trong thực tế.

  1. Phẩm chất
  • Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
  • Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.
  • Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.
  • Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.
  1. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
  2. Phương pháp dạy học
  • Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm.
  • Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
  1. Thiết bị dạy học
  2. Đối với giáo viên
  • Giáo án.
  • Bộ đồ dùng dạy, học Toán 4.
  • Máy tính, máy chiếu.
  • Bảng phụ.
  1. Đối với học sinh
  • Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV (bút, thước, tẩy, …)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

TIẾT 1: TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học.

b. Cách thức tiến hành:

- GV tổ chức cho HS trò chơi Chia đôi các con số

Luật chơi như sau:

GV chọn 10 HS lên bảng chia làm hai đội, mỗi đội 5 HS. Các bạn sẽ viết một số chẵn có 2 chữ số bất kì lên bảng con.

Sau đó đợi GV hô khẩu hiệu “trò chơi bắt đầu” HS sẽ giơ bảng cho đội bên kia thấy. 5 HS mỗi đội sẽ thảo luận và tìm ra một nửa của số ghi trên bảng của mỗi bạn bên đội kia là bao nhiêu.

Đội nào có kết quả trước sẽ rung chuông hoặc phất cờ hiệu. Trả lời chính xác sẽ là đội chiến thắng.

- Kết thúc trò chơi, GV dẫn dắt HS vào bài học.

Trong bài học ngày hôm nay, cô trò mình cùng học cách tính số trung bình cộng của hai hoặc nhiều số “Bài 46: Tìm số trung bình cộng”.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC.

I. KHÁM PHÁ

a. Mục tiêu:

- Từ tình huống thực tế đưa ra cụm từ “trung bình” và cách tìm số trung bình cộng của hai hay nhiều số.

b. Cách thức tiến hành:

- GV cho HS quan sát hình ảnh trong SGK, điễn giải tình huống:

- GV diễn giải hình ảnh cho HS hiểu được câu chuyện:

Tình huống được đua ra là hôm nay Mai tập thể dục 50 phút để bù cho hôm qua do hôm qua Mai tập có 10 phút. Bạn Rô-bốt bên cạnh nói: “Trung bình mỗi ngày, Mai tập thể dục 30 phút” để đưa ra cụm từ “trung bình”. Một cô bên cạnh đưa ra lời khuyên: “Cháu nên tập thể dục đều đặn mỗi ngày 30 phút sẽ tốt hơn cho sức khỏe.

- GV nhận xét:

+ Thông qua tình huống này, ta thấy xuất hiện cụm từ trung bình. Hôm qua Mai tập thể dục 10 phút, hôm nay Mai tập 50 phút, tổng là 10 + 50 = 60 (phút). 60 : 2 = 30. Ta gọi 30 là số trung bình cộng của hai số 10 và 50.

- GV cho HS nhìn vào mục b) trong sách GK, cho cả lớp vài phút tự đọc ví dụ.

- GV hướng dẫn:

+ Ở trường hợp a) ta tìm trung bình cộng của hai số, ta cộng hai số đó lại rồi chia cho 2, ở ví dụ mục b) ta tìm trung bình cộng của ba số, ta cộng ba số đó lại rồi chia cho 3. Vậy muốn tìm trung bình cộng của 4 số, 5 số, nhiều số, thì ta phải làm như thế nào? Các em đọc cho thầy/cô phần ghi chú màu hồng.

- GV nhận xét:

+ Ý nghĩa của từ trung bình chính xác là việc chia đều.

- GV đặt ra câu hỏi và mời một HS trả lời:

+ Bạn A thi toán được số điểm là:

Giữa kì: 7 điểm; Cuối kì: 9 điểm.

Vậy cô muốn tính số điểm trung bình cộng môn toán của bạn A trong kì học đó, cô phải làm như thế nào?

- GV gọi một bạn HS đúng dậy trả lời.

 

 

 

 

- GV nhận xét sau đó chuyển sang hoạt động tiếp theo.

II. HOẠT ĐỘNG

a. Mục tiêu:

- Giúp học sinh tính được số trung bình cộng của hai hay nhiều số.

b. Cách thức tiến hành:

Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1

- GV yêu cầu HS đọc, tìm hiểu đề.

Tìm số trung bình cộng của các số sau.

a) 20 và 30

b) 10, 20 và 30

c) 5, 12 và 19

- GV có thể tổ chức bài tập này dưới dạng hỏi đáp.

- GV mời 3 HS trả lời:

 

 

 

 

 

 

 

- GV mời một HS nhận xét phần trình bày của các bạn.

- GV sửa bài.

Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2

a) Số cây trồng được của 3 đội lần lượt là 15, 20 và 22. Hỏi trung bình mỗi đội trồng được bao nhiêu cây?

b) Số học sinh của 4 lớp, lần lượt là 35, 37, 43 và 45. Hỏi trung bình mỗi lớp có bao nhiêu học sinh?

- GV yêu cầu HS đọc câu a) và xác định yêu cầu bài toán, sau đó đọc phần bài giải bên cạnh.

- GV giảng:

+ Câu a) cho chúng ta một ví dụ về bài toán trung bình cộng có lời văn và cách trình bày bài giải. các em áp dụng để làm câu hỏi b)

- GV cho HS đọc câu b) và hướng dẫn bằng cách đưa ra những câu hỏi:

+ Đề bài cho biết gì?

+ Cần tính gì?

+ Làm sao để tính?

- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân.

 

 

 

- GV gọi 1 HS trình bày kết quả.

 

 

 

 

 

 

- GV cho HS chữa bài, chốt đáp án.

C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a. Mục tiêu:

- Giúp HS vận dụng cách tính số trung bình cộng vào bài toán thực tế.

b. Cách tiến hành:

Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT3

Trong một giải đua xe đạp xuyên Việt, lộ trình một số chặng đua được cho như bảng dưới đây.

Chặng

Đoạn đường

Độ dài (km)

1

Vòng quanh thành phố Lạng Sơn

60

2

Lạng Sơn tới Hà Nội

160

3

25 vòng quanh hồ Hoàn Kiếm

42

4

Hà Nội tới Thanh Hóa

154

Trung bình mỗi chặng dài bao nhiêu ki-lô-mét?

- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu, làm bài cá nhân.

- GV hướng dẫn bằng cách đưa ra những câu hỏi:

+ Đề bài cho biết gì?

+ Cần tính gì?

+ Làm sao để tính?

- GV mời 1 HS đứng dậy trả lời.

 

 

 

 

 

- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân sau đó mời một HS lên bảng trình bày.

 

 

 

 

- GV chữa bài, chốt đáp án, khen các HS hoàn thành nhanh, đúng và rút kinh nghiệm, khích lệ các HS chưa tích cực.

* CỦNG CỐ

- GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học.

- GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát.

* DẶN DÒ

- Ôn tập kiến thức đã học.

- Hoàn thành bài tập trong SBT.

- Đọc và chuẩn bị trước Tiết 2: Luyện tập.

 

 

 

 

- HS tham gia trò chơi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe.

 

 

 

 

- HS quan sát mục a) trong SGK.

 

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe.

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe.

 

 

 

 

 

- HS quan sát và đọc SGK.

- HS lắng nghe, đọc phần ghi chú.

 

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe.

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS trả lời:

+ Ta cần lấy số điểm giữa kì và cuối kì của bạn A cộng vào với nhau rồi chia cho 2.

(7 + 9) : 2 = 8 (điểm)

- HS lắng nghe.

 

 

 

 

 

 

 

- HS đọc đề bài.

 

 

 

 

 

 

- HS trả lời:

a) 20 và 30

(20 + 30) : 2 = 25

b) 10, 20 và 30

(10 + 20 + 30) : 3 = 20

c) 5, 12 và 19

(5 + 12 + 19) : 3 = 12

 

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe, chữa bài.

 

 

 

 

 

 

- HS đọc đề, xác định yêu cầu bài toán.

 

- HS lắng nghe.

 

 

- HS đọc đề, xác định yêu cầu bài toán.

- HS trả lời trong đầu:

+ Đề bài cho biết số học sinh mỗi lớp và số lớp.

+ Đề bài yêu cầu tính trung bình mỗi lớp có bao nhiêu học sinh.

+ Sử dụng công thức tính trung bình cộng.

- HS trả lời: 

Bài giải

Trung bình mỗi lớp có số học sinh là:

(35 + 37 + 43 + 45) : 4 = 40 (học sinh)

Đáp số: 40 học sinh.

- HS lắng nghe, sửa bài.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS đọc đề và quan sát bảng trong SGK.

 

 

 

 

- HS suy nghĩ, trả lời :

+ Bảng trên đã cho ta biết các thông tin như số chặng đường, độ dài các chặng.

+ Cần tính độ dài trung bình của mỗi chặng đường.

+ Tính bằng công thức tính số trung bình cộng.

- HS trình bày:

Bài giải

Trung bình mỗi chặng dài số ki-lô-mét là:

(60 + 160 + 42 + 154) : 4 = 104 (km)

Đáp số: 104 km.

 

- HS lắng nghe, sửa bài.

 

 

 

- HS lắng nghe, ghi nhớ.

- HS chú ý lắng nghe, tiếp thu và rút kinh nghiệm.

 

 

 

 

- HS lắng nghe, thực hiện.


=> Xem toàn bộ Giáo án Toán 4 kết nối tri thức

Từ khóa tìm kiếm: Giáo án toán 4 kết nối tri thức Bài 46 Tìm số trung bình cộng, Giáo án word toán 4 kết nối tri thức, Tải giáo án trọn bộ toán 4 kết nối tri thức Bài 46 Tìm số trung bình cộng

Xem thêm giáo án khác