Soạn giáo án toán 4 kết nối tri thức Bài 73: Ôn tập chung

Soạn chi tiết đầy đủ giáo án toán 4 Bài 73: Ôn tập chung - sách kết nối tri thức. Giáo án soạn chuẩn theo Công văn mới để các thầy cô tham khảo lên kế hoạch bài dạy tốt. Tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết. Mời thầy cô tham khảo

Cùng hệ thống với: Kenhgiaovien.com - Zalo hỗ trợ: Fidutech - nhấn vào đây

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Giáo án tải về là giáo án Powerpoint, dễ dàng chỉnh sửa theo ý muốn
  • Giáo án Powerpoint sinh động, hiện đại, nhiều hình ảnh

THỜI GIAN BÀN GIAO GIÁO ÁN:

  • Nhận đủ cả năm ngay sau khi đặt

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Toán, Tiếng Việt: 450k/môn
  • Các môn còn lại: 300k/môn

=> Nếu đặt trọn Powerpoint  5 môn chủ nhiệm: Toán, Tiếng Việt, Đạo đức, tự nhiên xã hội, trải nghiệm - thì phí: 1000k

CÁCH ĐẶT:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 10711017 - Chu Văn Trí- Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

Nội dung giáo án

 

Ngày soạn: …/…/…

Ngày dạy: …/…/…

BÀI 73: ÔN TẬP CHUNG

(3 tiết)

  1. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
  2. Kiến thức, kĩ năng:

Sau bài học này, HS sẽ:

          Ôn tập, củng cố kiến thức, kĩ năng cơ bản (cuối  năm học) về số có nhiều chữ số, dãy số tự nhiên, phân số; các phép tính cộng, trừ, nhân, chia với số có nhiều chữ số, với phân số; tính giá trị của biểu thức; giải các bài toán thực tế liên quan đến hình học, đến các đơn vị đo đại lượng đã học, liên quan đến bài toán tìm số trung bình cộng, tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó, bài toán rút về đơn vị, liên quan đến yếu tố thống kê và xác suất (biểu đồ cột),…

  1. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.

Năng lực riêng:

  • Năng lực lập luận toán học: Thông qua các hoạt động dạy học (củng cố, ôn tập, hệ thống kiến thức của dạng bài “Ôn tập chung” cuối năm).
  • Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học.
  1. Phẩm chất
  • Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
  • Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.
  • Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.
  • Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.
  1. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
  2. Phương pháp dạy học
  • Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm.
  • Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
  1. Thiết bị dạy học
  2. Đối với giáo viên
  • Giáo án.
  • Bộ đồ dùng dạy, học Toán 4.
  • Máy tính, máy chiếu.
  • Bảng biểu, hệ thống kiến thức ôn tập (nếu có).
  • Một số tờ tiền có mệnh giá khác nhau.
  1. Đối với học sinh
  • Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

TIẾT 1: LUYỆN TẬP

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học.

b. Cách thức tiến hành

- GV chuẩn bị một số tờ tiền có mệnh giá khác nhau:

Ví dụ: 500 000, 40 000, 2 000, 500

- GV yêu cầu HS viết số và đọc số các tờ tiền trên.

- GV gọi một số HS đọc bài của mình.

- GV yêu cầu cả lớp nhận xét.

- GV dẫn dắt vào bài học: “Chúng ta vừa được gợi nhắc lại kiến thức viết, đọc số có nhiều chữ số. Cô trò mình hôm nay sẽ ôn tập lại các kiến thức liên quan của bài học “Bài 73: Ôn tập chung – Tiết 1: Luyện tập”.

B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu:

- Ôn tập, củng cố kiến thức về đọc, viết, sắp xếp thứ tự các số có nhiều chữ số, các phép tính với số có nhiều chữ số.

- Giải các bài toán về tìm số trung bình cộng, bài toán liên quan đến hình học.

b. Cách thức tiến hành

Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1

Viết số, đọc số (theo mẫu).

- GV yêu cầu HS quan sát mẫu, đọc dữ kiện và yêu cầu của đề bài.

- GV cho HS làm bài cá nhân, thực hiện viết số, đọc số tương tự mẫu đã cho.

- GV kẻ bảng, yêu cầu 3 HS lên bảng viết và đọc số.

- GV nhận xét và chốt đáp án đúng.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2

Đặt tính rồi tính.

2 667 + 3 825

8 274 – 4 516

324  14

74 165 : 5

- GV đặt tính mẫu một phép tính lên bảng.

- GV yêu cầu HS đặt tính theo hàng dọc vào vở, trình bày theo đúng thứ tự

- GV yêu cầu 4 HS lên bảng đặt tính rồi tính.

- GV chữa bài, chốt đáp án đúng.

 

 

 

Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT3

Sắp xếp các số 3 142; 2 413; 2 431; 3 421:

a) Theo thứ tự từ bé đến lớn.

b) Theo thứ tự từ lớn đến bé.

- GV yêu cầu HS quan sát, so sánh lần lượt từ hàng nghìn, đến hàng trăm, hàng chục, cuối cùng là hàng đơn vị.

- GV chấm nhanh vở của một số HS.

- GV nhận xét, chốt đáp án đúng.

 

Nhiệm vụ 4: Hoàn thành BT4

Trong ba ngày, mỗi ngày cửa hàng bán được số mét vải lần lượt là 45 m, 38 m, 52 m. Hỏi trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải?

- GV cho HS đọc, nêu các dữ kiện và yêu cầu của đề bài.

- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân.

 

 

 

 

- GV đặt câu hỏi: “Để tính trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải, ta làm như thế nào?”

 

- GV chữa bài, chốt đáp án đúng.

 

 

 

 

 

Nhiệm vụ 5: Hoàn thành BT5

Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều rộng 15 m, chiều dài gấp 2 lần chiều rộng. Tính chu vi và diện tích mảnh đất đó.

- GV cho HS đọc, nêu các dữ kiện và yêu cầu của đề bài.

- GV yêu cầu HS nhắc lại công thức tính chu vi và diện tích hình chữ nhật.

- GV chốt câu trả lời:

+ Chu vi hình chữ nhật: P = (a + b)  2

+ Diện tích hình chữ nhật: S = a  b

- GV đặt câu hỏi: “Chiều dài gấp 2 lần chiều rộng thì sử dụng phép tính gì để tính độ dài chiều dài?”

- GV yêu cầu HS làm cá nhân thực hiện tính chu vi và diện tích hình chữ nhật.

- GV chữa bài, chốt đáp án.

 

 

 

 

 

 

 

C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a. Mục tiêu:  Củng cố kiến thức về viết và đọc số tự nhiên, tìm số lớn nhất.

b. Cách thức tiến hành

Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1:

Viết số: 5 triệu, 70 nghìn, 8 trăm, 2 đơn vị:

A. 5 070 802

B. 5 700 802

C. 5 007 082

D. 5 070 082

- GV cho HS làm cá nhân.

- GV hướng dẫn HS: viết số theo thứ tự các hàng.

- GV chốt đáp án.

Nhiệm vụ 2: Nhiệm vụ 2:

Tìm số lớn nhất trong các số: 58 243; 84 235; 58 451; 84 102:

A. 58 243

B. 84 235

C. 58 451

D. 84 102

- GV cho HS làm cá nhân.

- GV hướng dẫn HS: So sánh các số dựa theo hàng, chọn ra số lớn nhất.

- GV chốt đáp án.

* CỦNG CỐ

- GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học.

- GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát.

* DẶN DÒ

- Ôn tập kiến thức đã học.

- Hoàn thành bài tập trong SBT.

- Đọc và chuẩn bị trước Tiết 2 – Luyện tập

 

 

 

 

 

 

 

- HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi:

+ Viết số: 542 500

+ Đọc số: năm trăm bốn mươi hai nghìn năm trăm.

- HS chú ý nghe, hình thành động cơ học tập.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS quan sát mẫu, đọc dữ kiện bài toán.

- HS hoàn thành yêu cầu bài toán.

- Kết quả:

+ 2 chục nghìn, 7 nghìn, 5 trăm, 4 chục và 4 đơn vị:

Viết số: 27 544     

Đọc số: Hai mươi bảy nghìn năm trăm bốn mươi bốn.

+ 8 chục nghìn, 5 trăm, 2 chục và 5 đơn vị:

Viết số: 80 525     

Đọc số: Tám mươi nghìn năm trăm hai mươi lăm.

+ 3 triệu, 2 trăm nghìn, 4 chục nghìn, 6 nghìn, 3 trăm và 4 đơn vị

Viết số: 3 246 304 

Đọc số: Ba triệu hai trăm bốn mươi sáu nghìn ba trăm linh tư.

 

 

 

 

 

- HS chú ý lắng nghe và thực hiện theo yêu cầu.

- HS giơ tay lên bảng.

- Kết quả:

2 667 + 3 825 = 6 492

8 274 – 4 516 = 3 758

324  14 = 4 536

74 165 : 5 = 14 833

 

 

 

 

- HS quan sát, lần lượt so sánh các hàng theo hướng dẫn.

 

- Kết quả:

a) 2 413; 2 431; 3 142; 3 421.

b) 3 421; 3 142; 2 431; 2 413.

 

 

 

 

 

- HS đọc đề bài và tóm tắt:

“Cho:

3 ngày: Mỗi ngày cửa hàng bán được số mét vải lần lượt là 45 m, 38 m, 52 m.

Hỏi: Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được ? mét vải.”

- HS suy nghĩ trả lời: “Để tính trung bình mỗi ngày, ta cần cộng số mét vải của mỗi ngày rồi chia cho 3 ngày”.

- Kết quả:

Bài giải

Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được số mét vải là:

(45 + 38 + 52) : 3 = 45 (m)

Đáp số: 45 m vải.

 

 

 

 

- HS đọc đề và tóm tắt bài toán:

“Cho:

Mảnh đất: chiều rộng 15 m, chiều dài gấp 2 lần chiều rộng.

Hỏi: Tính chu vi và diện tích.”

- HS trả lời: “Chiều dài gấp 2 lần chiều rộng thì sử dụng phép tính nhân để tính độ dài chiều dài”.

 

- Kết quả:

Bài giải

Chiều dài mảnh đất là:

15  2 = 30 (m)

Chu vi mảnh đất là:

(15 + 30)  2 = 90 (m)

Diện tích mảnh đất là:

15  30 = 450 (

Đáp số: Chu vi của mảnh đất: 90 m; diện tích của mảnh đất: 450 .

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Kết quả: A. 5 070 802

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Kết quả: B. 84 235.

 

 

 

 

- HS chú ý lắng nghe, tiếp thu và rút kinh nghiệm

 

 

 

 

 

 

- HS chú ý nghe, quan sát bảng và ghi vở.


=> Xem toàn bộ Giáo án Toán 4 kết nối tri thức

Từ khóa tìm kiếm: Giáo án toán 4 kết nối tri thức Bài 73 Ôn tập chung, Giáo án word toán 4 kết nối tri thức, Tải giáo án trọn bộ toán 4 kết nối tri thức Bài 73 Ôn tập chung

Xem thêm giáo án khác