Siêu nhanh giải bài 26 Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức

Giải siêu nhanh bài 26 Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức. Giải siêu nhanh Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức. Những phần nào có thể rút gọn, lược bỏ và tóm gọn. Đều được áp dụng vào bài giải này. Thêm cách giải mới để học sinh lựa chọn. Để tìm ra phong cách học Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức phù hợp với mình.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

BÀI 26. ETHYLIC ALCOHOL

Khởi động: Từ xa xưa con người đã biết lên men các sản phẩm nông nghiệp như ngũ cốc, trái cây chín để tạo các đồ uống có cồn (chứa ethylic alcohol). Ngày  nay, ethylic alcohol được sử dụng phổ biến trong nhiều lĩnh vực đời sống và công nghiệp. Vậy ethylic alcohol có cấu tạo như thế nào và có các tính chất đặc trưng gì?

Giải rút gọn:

  • Ethylic alcohol có công thức cấu tạo là CH3-CH2-OH.

  • Tính chất đặc trưng:

  • Phản ứng với kim loại mạnh giải phóng khí hydrogen.

2C2H5OH + 2Na  2C2H5ONa + H2

  • Phản ứng đốt cháy tỏa nhiệt: C2H5OH + 3O2 ® 2CO2 + 3H2O

I. CÔNG THỨC VÀ ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO

Hoạt động: Dựa vào mô hình phân tử ethylic alcohol (Hình 26.1), hãy viết công thức phân tử, công thức cấu tạo thu gọn của ethylic alcohol (ethanol) và so sánh với alkane cùng số nguyên tử carbon về thành phần nguyên tố, nhóm nguyên tử liên kết trực tiếp với nguyên tử carbon.

Giải rút gọn:

  • Công thức phân tử: C2H6O.

  • Công thức cấu tạo thu gọn: CH3-CH2-OH.

  • So sánh: 

  • Ethylic alcohol có một nhóm -OH mà C2H6 không có nhóm này.

  • Ethylic alcohol có một nguyên tử oxygen.

  • Nhóm nguyên tử liên kết trực tiếp với nguyên tử carbon trong ethylic alcohol là nhóm -OH.

II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ

Hoạt động: Quan sát các sản phẩm trong đời sống có chứa ethylic alcohol (rượu gạo, cồn y tế, nước rửa tay sát khuẩn,...), em hãy nhận xét trạng thái, màu sắc, mùi, tính tan của ethylic alcohol.

Giải rút gọn:

Ethylic alcohol là chất lỏng, không màu, có mùi đặc trưng, vị cay, sôi ở 78,3 oC, có khối lượng riêng là 0,789 g/mL (ở 20 oC), tan vô hạn trong nước, hòa tan được nhiều chất như iodine, bezene,...

 

Hoạt động: Trên nhãn các chai bia, rượu vang, rượu whisky,... có ghi các giá trị như 4% vol, 14% vol, 40% vol,..., các giá trị này có ý nghĩa như thế nào?

Giải rút gọn:

  • Các giá trị này cho ta biết được nồng độ ethylic alcohol.

  • Ví dụ: 4% vol rượu vang cho biết cứ 100 mL rượu vang thì có 4 mL ethylic alcohol.

III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC

Hoạt động: Thí nghiệm: Tìm hiểu về phản ứng cháy của ethylic alcohol

Chuẩn bị: ethylic alcohol (có thể dùng cồn 96o), bát sứ, que đóm.

Tiến hành: Lấy khoảng 1 mL ethylic alcohol (chú ý không lấy nhiều hơn) cho vào bát sứ và dùng que đóm dài để đốt cháy ethylic alcohol.

Thực hiện yêu cầu và trả lời các câu hỏi sau:

1. Nhận xét về màu sắc ngọn lửa. Dựa vào dấu hiệu nào để nhận biết phản ứng đốt cháy ethylic alcohol là phản ứng tỏa nhiệt?

2. Khi đốt cháy, ethylic alcohol đã phản ứng với chất nào trong không khí? Dự đoán sản phẩm tạo thành và viết phương trình hóa học của phản ứng.

Lưu ý: Chỉ lấy một lượng nhỏ ethylic alcohol. Không được sử dụng diêm, bật lửa để đốt trực tiếp ethylic alcohol. Ethylic alcohol dễ bay hơi và dễ cháy nên cần hết sức chú ý khi sử dụng để tránh bị bỏng, hỏa hoạn.

Giải rút gọn:

1. Ngọn lửa có màu xanh lam nhạt. Dấu hiệu nhận biết: nhiệt độ xung quanh khu vực đốt cháy tăng lên.

2. Khi đốt cháy, ethylic alcohol phản ứng với khí oxygen trong không khí. Sản phẩm: CO2 và H2O.

PTHH: C2H5OH + 3O2 2CO2 + 3H2O

Câu hỏi 1: Ethylic alcohol dễ cháy nên cần lưu ý gì khi sử dụng ethylic alcohol?

Giải rút gọn:

Lưu ý: không được sử dụng diêm, bật lửa để đốt cháy trực tiếp, phải bảo quản ở nơi thoáng mát và thông thoáng,…

Câu hỏi 2: Ethylic alcohol được dùng làm nhiên liệu trong đèn cồn,... hoặc phối trộn với xăng làm nhiên liệu cho động cơ đốt trong (xe máy, ô tô,...). Ứng dụng này dựa vào tính chất nào của ethylic alcohol.

Giải rút gọn:

Dựa vào tính chất cháy hoàn toàn của ethylic alcohol.

Hoạt động: Thí nghiệm: Phản ứng giữa natri và ethylic alcohol

Chuẩn bị: ethylic alcohol tuyệt đối, kim loại natri, ống nghiệm, panh.

Tiến hành: Lấy khoảng 5 mL ethylic alcohol tuyệt đối cho vào ống nghiệm. Sau đó, dùng panh kẹp một mẩu natri bằng hạt ngô đưa vào ống nghiệm.

Thực hiện yêu cầu:

Quan sát và mô tả hiện tượng xảy ra. Viết phương trình hóa học để giải thích, biết rằng nguyên tử hydrogen trong nhóm -OH của phân tử ethylic alcohol được thay thế bằng nguyên tử natri.

Lưu ý: Cần làm sạch mẩu natri trước khi phản ứng. Dùng panh kẹp mẩu natri, không dùng tay cầm trực tiếp.

Giải rút gọn:

Xảy ra hiện tượng sủi bọt, phát ra khí và tỏa nhiệt.

PTHH: 2Na + 2C2H5OH 2C2H5ONa + H2

Câu hỏi: Trong số các chất sau: CH3-CH3; CH2=CH2; CH3-OH; CH3-CH2-OH, chất nào tác dụng được với Na? Viết phương trình hóa học của phản ứng.

Giải rút gọn:

  • Chất tác dụng được với Na: CH3-OH; CH3-CH2-OH.

  • PTHH:

2Na + 2CH3-OH 2CH3-ONa + H2

2Na + 2CH3-CH2-OH 2CH3-CH2-ONa + H2

IV. ĐIỀU CHẾ

Câu hỏi 1: Tại sao khi ủ các loại quả chín có chứa đường glucose như nho, táo, mơ, mận,... ở điều kiện thích hợp, sau một thời gian thì thu được nước quả có mùi đặc trưng của ethylic alcohol?

Giải rút gọn:

Do quá trình lên men quả, đường glucose có trong quả sẽ được chuyển hóa thành ethylic alcohol và carbon dioxide.

PTHH: C6H12O6® 2C2H5OH + 2CO2

Câu hỏi 2: Em hãy tìm hiểu nguồn nguyên liệu ở địa phương có thể sử dụng để sản xuất ethylic alcohol.

Giải rút gọn:

Nguyên liệu: nguyên liệu giàu tinh bột (lúa, khoai,..), nguyên liệu chứa cellulose (rơm, rạ, gỗ phế liêu,...) 

V. ỨNG DỤNG

Hoạt động: Dựa vào sơ đồ Hình 26.5 và tìm hiểu thông tin trên sách, báo, internet, em hãy trình bày các ứng dụng của ethylic alcohol và cho biết các ứng dụng đó dựa trên tính chất gì của ethylic alcohol.

Giải rút gọn:

Ứng dụng: làm dung môi trong mĩ phẩm, dược phẩm, vecni, sơn,....; sản xuất dung dịch sát khuẩn, đồ uống có cồn, nhiên liệu sinh học.

VI. TÁC HẠI CỦA VIỆC LẠM DỤNG RƯỢU, BIA, ĐỒ UỐNG CÓ CỒN

Câu hỏi: Em hãy tìm hiểu thông tin trên sách, báo, internet và trình bày về tác hại của việc lạm dụng rượu, bia theo dàn ý sau:

1. Kể tên một số loại bệnh có nguyên nhân từ việc lạm dụng rượu, bia, đồ uống có cồn.

2. Học sinh có được sử dụng rượu, bia, đồ uống có cồn không? Tại sao?

3. Viết một câu thông điệp vận động mọi người trong cộng đồng không sử dụng rượu, bia khi tham gia giao thông.

Giải rút gọn:

1. Một số bệnh: tăng nguy cơ bị viêm gan, tăng huyết áp, xơ vữa động mạch.

2. Học sinh không được sử dụng rượu, bia, đồ uống có cồn. Vì việc sử dụng rượu bia gây ra các hành vi không an toàn như tai nạn giao thông, bạo lực trong các mối quan hệ gia đình và xã hội.

3. Thông điệp: Không tham gia giao thông khi đã sử dụng rượu bia.

 


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

Giải Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức bài 26, Giải bài 26 Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức, Siêu nhanh giải bài 26 Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức

Bình luận

Giải bài tập những môn khác