Dưới đây là mẫu giáo án VNEN bài: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể (T2). Bài học nằm trong chương trình Khoa học tự nhiên 9 tập 1. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích
Tuần:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết:
BÀI 24: ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ (T2)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Trình bày được “Đột biến số lượng NST là gì ?”, “Thể dị bội là gì ?”.
Nêu nguyên nhân phát sinh, tính chất và hậu quả của từng dạng đột biến số lượng NST.
Phân biệt các loại đột biến số lượng NST.
Nêu được vai trò của đột biến số lượng NST trong tự nhiên và trong đời sống con người.
2. Kĩ năng
Phát triển kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh, khái quát hoá thông qua kênh hình, kênh chữ.
Vận dụng kiến thức trong phòng chống bệnh, sử dụng các đột biến số lượng NST trong tự nhiên, nhân tạo có lợi cho sinh vạt và cho con người.
3. Thái độ
Tăng thêm ý thức bảo vệ sức khoẻ, ứng xử với vật nuôi, cây trồng mang đột biến NST.
4. Năng lực, phẩm chất
Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác.
Năng lực chuyên biệt: NL quan sát, NL sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán, NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL nhận thức kiến thức sinh học, NL vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn.
Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm, tự tin, tự chủ.
II. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
Thể dị bội
Thể đa bội
III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên
Kế hoạch bài học, hình trong SHDH, phiếu học tập.
Giấy A0, bút dạ…
2. Học sinh
Nghiên cứu trước bài học.
IV. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp DH
Phương pháp DH: Dạy học hợp tác, nêu và giải quyết vấn đề.
2. Kĩ thuật dạy học
Kĩ thuật dạy học: Giao nhiệm vụ, chia nhóm, công não, khăn trải bàn, đặt câu hỏi,...
V. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
1. Hình thức tổ chức dạy học: Hoạt động nhóm nhỏ
2. Phương pháp: Dạy học theo nhóm, nêu và giải quyết vấn đề.
3. Kĩ thuật: Chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi.
4. Năng lực: NL sử dụng ngôn ngữ, NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL nhận thức kiến thức sinh học.
5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ.
GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm trả lời các câu hỏi sau:
+ Hãy dự đoán nguyên nhân và cơ chế tạo ra các bộ NST trên?
HS: Hoạt động nhóm thực hiện nhiệm vụ của giáo viên giao ở trên.
+ Đại diện nhóm báo cáo, các nhóm khác bổ sung.
GV: Nhận xét và đặt vấn đề vào bài mới. A. Hoạt động khởi động
Sự phát sinh thể dị bội là do 1 hoặc vài cặp NST không phân li ở kì sau của quá trình phân bào (thường là giảm phân)
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
1. Hình thức tổ chức dạy học: HĐ cặp đôi,
2. Phương pháp: Dạy học theo nhóm, dạy học giải quyết vấn đề.
3. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ, chia nhóm, cộng não.
4. Năng lực: NL sử dụng ngôn ngữ, NL quan sát, NL nhận thức kiến thức sinh học, NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn.
5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, chăm chỉ.
Hoạt động 2: Thể đa bội
GV: Yêu cầu HS hoạt động cặp đôi:
+ Nghiên cứu thông tin trang 126.
+ Trả lời các câu hỏi : Thế nào là thể đa bội?
HS: Hoạt động cặp đôi thực hiện nhiệm vụ GV giao.
+ Đại diện một vài cặp trình bày trước lớp, cặp khác nhận xét, bổ sung.
GV: Nhận xét và chốt kiến thức B. Hoạt động hình thành kiến thức
2. Thể đa bội
Thể đa bội là hiện tượng làm tăng số lượng toàn thể bộ NST của tế bào thành đa bội chẵn (4n, 6n,...) hoặc đa bội lẻ (3n, 5n,...).
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
1. Hình thức tổ chức dạy học: HĐ cá nhân, nhóm
2. Phương pháp: Dạy học giải quyết vấn đề, PP thuyết trình
3. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ
4. Năng lực: NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn.
5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, trách nhiệm, trung thực.
GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm:
+ Trả lời các câu hỏi 1, 7 trong SHDH phần HĐ luyện tập trang 127, 128.
HS: Hoạt động nhóm thực hiện nhiệm vụ GV giao.
+ Đại diện một vài nhóm trình bày trước lớp, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
GV: nhận xét, chốt kiến thức C. Hoạt động luyện tập
Câu 1: Cơ chế dẫn đến sự hình thành thể dị bội có số lượng NST của bộ NST là (2n + 1) và (2n – 1) là trong quá trình giảm phân, 1 cặp NST không phân li tạo giao tử n +1 và n – 1 ; các giao tử này kết hợp với giao tử bình thường n trong quá trình thụ tinh tạo nên thể dị bội (2n + 1) và (2n – 1).
Câu 7: Đột biến thể đa bội là : A
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
1. Hình thức tổ chức dạy học: HĐ cá nhân, nhóm
2. Phương pháp: Dạy học giải quyết vấn đề, PP thuyết trình
3. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ
4. Năng lực: NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn.
5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, trách nhiệm, trung thực.
GV: Yêu cầu HS về nhà nghiên cứu trả lời câu hỏi sau:
+ So sánh thể dị bội và thể tam bội về khái niệm, bộ NST.
+ Giờ sau báo cáo kết quả trước lớp.
HS: Về nhà nghiên cứu trả lời câu hỏi D. Hoạt động vận dụng
E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG
1. Hình thức tổ chức dạy học: HĐ cá nhân, nhóm nhỏ
2. Phương pháp: Dạy học theo nhóm, dạy học giải quyết vấn đề.
3. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ, chia nhóm, cộng não.
4. Năng lực: NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn.
5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, trách nhiệm, trung thực.
GV: Yêu cầu HS về nhà tìm hiểu để trả lời câu hỏi 3 sách HDH trang 129.
HS: Các nhóm HS tự tìm hiểu trên mạng, qua người thân (nhóm trưởng phân công cho các thành viên trong nhóm - thời gian hoàn thành: đến buổi học tiếp theo) E. Hoạt động tìm tòi mở rộng