Dưới đây là mẫu giáo án VNEN bài: ARN, mối quan hệ giữa gen và ARN (T2). Bài học nằm trong chương trình Khoa học tự nhiên 9 tập 1. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích
Tuần:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết:
BÀI 20: ARN, MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ ARN (T2)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Nêu được định nghĩa gen và mối quan hệ giữa gen và ARN.
So sánh được cấu tạo hoá học và cấu trúc không gian của ADN và ARN.
Giải thích được quá trình truyền thông tin di truyền gen đến ARN.
2. Kĩ năng
Phát triển kĩ năng quan sát, phân tích, tư duy trừu tượng.
3. Thái độ
Tích cực tìm tòi và vận dụng kiến thức, giải được các bài tập liên quan.
4. Năng lực, phẩm chất
Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác.
Năng lực chuyên biệt: NL quan sát, NL sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán, NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL nhận thức kiến thức sinh học, NL vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn.
Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm, tự tin, tự chủ.
II. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
Cấu tạo hóa học của ARN.
Các loại ARN, cấu trúc không gian và chức năng của ARN.
Quá trình tổng hợp ARN
III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên
Bài soạn, Hình 20.1- 20.5.
Giấy A0, bút dạ…
2. Học sinh
Nghiên cứu trước bài học.
IV. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp DH
Phương pháp DH: Dạy học hợp tác, nêu và giải quyết vấn đề.
2. Kĩ thuật dạy học
Kĩ thuật dạy học: Giao nhiệm vụ, chia nhóm, công não, khăn trải bàn, đặt câu hỏi.
V. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
1. Hình thức tổ chức dạy học: Hoạt động cá nhân
2. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề
3. Kĩ thuật: Giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi.
4. Năng lực: NL sử dụng ngôn ngữ, NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học.
5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ.
GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân:
+ Trả lời các câu hỏi thứ 2 trong phần HĐ khởi động SHDH trang 103
HS: Hoạt động cá nhân thực hiện nhiệm vụ của giáo viên giao ở trên.
+ Đại diện 1 – 2 HS báo cáo, các HS khác bổ sung.
GV: Nhận xét và đặt vấn đề vào bài mới. A. Hoạt động khởi động
Các gen đó biểu hiện thành tính trạng thì phải qua ARN.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
1. Hình thức tổ chức dạy học: HĐ cặp đôi, HĐ nhóm nhỏ.
2. Phương pháp: Dạy học theo nhóm, dạy học giải quyết vấn đề.
3. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ, chia nhóm, cộng não, khăn trải bàn, đặt câu hỏi.
4. Năng lực: NL sử dụng ngôn ngữ, NL quan sát, NL nhận thức kiến thức sinh học, NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn.
5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, chăm chỉ.
Hoạt động 1: Tổng hợp ARN
GV: yêu cầu HS hoạt động nhóm:
+ Nghiên cứu thông tin trang 105.
+ Quan sát hình 20.4.
+ Trả lời các câu hỏi trong SHDH mục II trang 105.
HS: Hoạt động nhóm thực hiện nhiệm vụ GV giao.
+ Đại diện 1-2 nhóm báo cáo kết quả hoạt động trước lớp, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Dự kiến sản phẩm
Để thông tin được truyền từ gen qua protein, trước hết gen tổng hợp ARN. Sau đó, từ ARN tổng hợp nên protein.
+ Yếu tố tham gia vào tổng hợp ARN là: ADN khuôn, enzim xúc tác, các RiboNu tự do
+ ARN được tổng hợp dựa trên 1 mạch gốc của gen
+ Trên đoạn gen đang tổng hợp ARN, 2 mạch của ADN ở trạng thái duỗi xoắn.
+ Các Nu tự do trong môi trường liên kết với các Nu trên sợi khuôn của ADN theo nguyên tắc bổ sung.
+ Ở vùng đã tổng hợp xong, ADN ở trạng thái đóng xoắn. ARN tách ra khỏi ADN.
=> Kết quả: dựa trên khuôn mẫu là 1 mạch của ADN thì 1 phân tử ARN được tạo thành có chiều dài bằng chiều dài của gen tương ứng.
GV: nhận xét, chốt kiến thức B. Hoạt động hình thành kiến thức
II. TỔNG HỢP ARN
+ Sự truyền thông tin di truyền từ gen đến prôtêin được thực hiện thông qua mARN.
+ Các yếu tố chủ yếu tham gia vào quá trình tổng hợp ARN: enzim, năng lượng ATP, mạch khuôn, nuclêôtit tự do,…
+ Trên một đoạn ADN (gen), ARN được tổng hợp dựa trên một mạch của gen.
+ Trên đoạn gen đang tổng hợp ARN, hai mạch của phân tử ADN ở trạng thái duỗi xoắn.
+ Các nuclêôtit từ môi trường liên kết với nhau và liên kết với các nuclêôtit trên sợi ADN khuôn theo nguyên tắc đa phân và nguyên tắc bổ sung: A – U, T – A; X – G, G – X.
+ Ở vùng đã tổng hợp xong, đoạn ARN và ADN ở trạng thái đóng xoắn (ARN tách khỏi ADN).
+ Kết quả của quá trình tổng hợp ARN là tạo ra phân tử ARN mới.
Hoạt động 2: Mối quan hệ giữa gen và ARN
GV: yêu cầu HS hoạt động cặp đôi:
+ Nghiên cứu thông tin trang 105.
+ Quan sát hình 20.4.
+ Trả lời các câu hỏi trong SHDH mục II trang 105.
HS: Hoạt động cặp đôi thực hiện nhiệm vụ GV giao.
+ Đại diện 1-2 cặp báo cáo kết quả hoạt động trước lớp, các cặp khác nhận xét, bổ sung.
GV: nhận xét, chốt kiến thức III. MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ ARN
Mối quan hệ giữa trình tự nuclêôtit trên ARN với trình tự nuclêôtit trên sợi khuôn ADN và với sợi không làm khuôn: A–T–T–A–X–G–G–X … (sợi không làm khuôn)
T–A–A–T–G–X–X–G … (sợi khuôn)
A–U–U–A–X–G–G–X … (ARN)
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
1. Hình thức tổ chức dạy học: HĐ nhóm nhỏ
2. Phương pháp: Dạy học giải quyết vấn đề, PP thuyết trình, DH hợp tác
3. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ, chia nhóm, động não, kĩ thuật trình bày một phút
4. Năng lực: NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn.
5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, trách nhiệm, trung thực.
GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm:
+ Trả lời các câu hỏi 3, 4, 5, 6 trong phần HĐ luyện tập
HS: Hoạt động nhóm thực hiện nhiệm vụ GV giao.
+ Đại diện một vài nhóm trình bày trước lớp, HS khác nhận xét, bổ sung.
GV: Nhận xét và chốt kiến thức C. Hoạt động luyện tập
Bài 3:
a - enzim; b - mạch bổ sung (không phải mạch khuôn);
c – nuclêôtit tự do; d – mạch khuôn;
f – ARN; e - đầu 5’.
Bài 4: Một mARN có trình tự nuclêôtit như sau:
AUG XUU GAX XGU GXG AXG UAU GXU AGA (mARN)
TAX GAA XTG GXA XGX TGX ATA XGA TXT (mạch làm khuôn)
ATG XTT GAX XGT GXG AXG TAT GXT AGA (mạch không làm khuôn)
Bài 5: D
Bài 6: B
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
1. Hình thức tổ chức dạy học: HĐ cá nhân,
2. Phương pháp: Dạy học giải quyết vấn đề, PP thuyết trình
3. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ
4. Năng lực: NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn.
5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, trách nhiệm, trung thực.
GV: Yêu cầu HS về nhà hoạt động cá nhân nghiên cứu trả lời câu hỏi 2 trong phần HĐ vận dụng trang 107.
+ Giờ sau báo cáo kết quả trước lớp.
HS: Về nhà nghiên cứu trả lời câu hỏi D. Hoạt động vận dụng
E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG
1. Hình thức tổ chức dạy học: HĐ cá nhân
2. Phương pháp: dạy học giải quyết vấn đề.
3. Kĩ thuật: giao nhiệm vụ
4. Năng lực: NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn.
5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, trách nhiệm, trung thực.
GV: Yêu cầu HS về nhà HĐ cá nhân đọc đoạn thông tin ở phần HĐ tìm tòi mở rộng trang 107.
+ Hãy so sánh số lượng gen trong hệ gen với số lượng NST trong bộ NST của loài và số lượng phân tử ADN trong hệ gen. E. Hoạt động tìm tòi mở rộng