Dưới đây là mẫu giáo án VNEN bài: Di truyền liên kết và liên kết giới tính (T2). Bài học nằm trong chương trình Khoa học tự nhiên 9 tập 1. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích
Tuần:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết:
BÀI 27: DI TRUYỀN LIÊN KẾT VÀ LIÊN KẾT GIỚI TÍNH (T2)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Các NST, các gen và sự di truyền liên hệ với nhau như thế nào?
Mô tả, giải thích được thí nghiệm của Moocgan về liên kết gen.
Vẽ và giải thích sự tạo thành giao tử ở ruồi giấm. Giải bài tập, vận dụng thực tế.
2. Kĩ năng
Rèn tư duy thực nghiệm thông qua việc dự đoán kết quả lai ở ruồi giấm. Rèn kĩ năng viết sơ đồ lai và biện luận giải thích kết quả phép lai.
3. Thái độ
Củng cố niềm tin vào khoa học khi nghiên cứu di truyền liên kết và liên kết giới tính.
4. Năng lực, phẩm chất
Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác.
Năng lực chuyên biệt: NL quan sát, NL sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán, NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL nhận thức kiến thức sinh học, NL vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn.
Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm, tự tin, tự chủ.
II. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
Quy luật di truyền liên kết của Moocgan
Ý nghĩa của hiện tượng di truyền liên kết
III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên
Kế hoạch bài học, hình trong SHDH, phiếu học tập.
Giấy A0, bút dạ…
2. Học sinh
Nghiên cứu trước bài học.
IV. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp DH
Phương pháp DH: Dạy học hợp tác, nêu và giải quyết vấn đề.
2. Kĩ thuật dạy học
Kĩ thuật dạy học: Giao nhiệm vụ, chia nhóm, công não, khăn trải bàn, đặt câu hỏi,...
V. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
1. Hình thức tổ chức dạy học: Hoạt động cặp đôi
2. Phương pháp: Dạy học hợp tác, nêu và giải quyết vấn đề.
3. Kĩ thuật: Giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi.
4. Năng lực: NL sử dụng ngôn ngữ, NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL nhận thức kiến thức sinh học.
5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ.
GV: yêu cầu HS hoạt động cặp đôi:
+ Trả lời câu hỏi 2 trong HĐ khởi động
HS: Hoạt động cặp đôi thực hiện nhiệm vụ GV giao.
+ Đại diện 1-2 cặp đôi báo cáo kết quả hoạt động trước lớp, các cặp khác nhận xét, bổ sung.
GV: Nhận xét và đặt vấn đề vào bài mới. A. Hoạt động khởi động
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
1. Hình thức tổ chức dạy học: HĐ cặp đôi, HĐ nhóm nhỏ.
2. Phương pháp: Dạy học theo nhóm, dạy học giải quyết vấn đề.
3. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ, chia nhóm, cộng não.
4. Năng lực: NL sử dụng ngôn ngữ, NL quan sát, NL nhận thức kiến thức sinh học, NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn.
5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, chăm chỉ.
Hoạt động 1: Thí nghiệm của Moocgan.
GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm nghiên cứu thông tin SHDH trang 148. Trả lời các câu hỏi các câu hỏi sau:
+ Moocgan tiến hành phép lai phân tích nhằm mục đích gì?
+ Giải thích tại sao dựa vào tỉ lệ kiểu hình 1:1, Moocgan lại cho rằng các gen quy định màu sắc thân và độ dài cánh cùng nằm trên một NST (liên kết gen).
+ Hiện tượng di truyền liên kết là gì?
HS: Hoạt động nhóm thực hiện nhiệm vụ GV giao.
+ Đại diện một vài nhóm trình bày trước lớp, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
GV: nhận xét, chốt kiến thức B. Hoạt động hình thành kiến thức
Quy luật di truyền lien kết
1. Thí nghiệm của Moocgan
+ Moocgan tiến hành phép lai phân tích nhằm mục đích chứng minh có sự di truyền liên kết của từng nhóm tính trạng.
+ Vì cơ thể mang kiểu hình lặn chỉ cho 1 loại giao tử mang các gen lặn, nên số tổ hợp giao tử chỉ phụ thuộc vào số loại giao tử của cơ thể mang kiểu hình trội. Fa chỉ có tỉ lệ 1 : 1 chứng tỏ cơ thể mang kiểu hình trội dị hợp tử hai cặp gen quy định hai cặp tính trạng chỉ cho 2 loại giao tử bằng nhau. Như vậy các gen phải luôn di truyền cùng nhau, nghĩa là cùng nằm trên một NST, hay là liên kết gen.
+ Hiện tượng di truyền liên kết là một nhóm tính trạng luôn được di truyền cùng nhau, được quy định bởi các gen trên một NST.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
1. Hình thức tổ chức dạy học: HĐ cá nhân, cặp đôi
2. Phương pháp: Dạy học giải quyết vấn đề, PP thuyết trình
3. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ
4. Năng lực: NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn.
5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, trách nhiệm, trung thực.
GV: yêu cầu HS hoạt động cặp đôi:
+ Hoàn thành câu hỏi 1 trong phần HĐ luyện tập.
HS: Hoạt động cặp đôi thực hiện nhiệm vụ GV giao.
+ Đại diện 1-2 cặp đôi báo cáo kết quả hoạt động trước lớp, các cặp khác nhận xét, bổ sung.
GV: Nhận xét và chốt kiến thức C. Hoạt động luyện tập
Lấy ví dụ minh hoạ cho 3 nhận xét sau:
- Liên kết gen là hiện tượng các gen trên cùng một NST di truyền cùng nhau, ví dụ gen quy định chiều dài cánh và gen quy định màu sắc thân ở ruồi giấm luôn di truyền cùng nhau.
- Các gen nằm trên một NST tạo thành một nhóm gen liên kết, ví dụ ruồi giấm có gen B và gen V cùng nằm trên một NST.
- Số nhóm gen liên kết ở mỗi loài bằng số NST trong bộ đơn bội (n) của loài đó, ví dụ ruồi giấm có 4 cặp NST thì có 4 nhóm gen liên kết.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
1. Hình thức tổ chức dạy học: HĐ cá nhân, nhóm
2. Phương pháp: Dạy học giải quyết vấn đề, PP thuyết trình
3. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ
4. Năng lực: NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn.
5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, trách nhiệm, trung thực.
GV: Yêu cầu HS về nhà nghiên cứu tham khảo ý kiến người thân, tài liệu ,... trả lời câu hỏi 2 trong phần HĐ vận dụng.
HS: Về nhà nghiên cứu trả lời câu hỏi D. Hoạt động vận dụng
E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG
1. Hình thức tổ chức dạy học: HĐ cá nhân, nhóm nhỏ
2. Phương pháp: Dạy học theo nhóm, dạy học giải quyết vấn đề.
3. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ, chia nhóm, cộng não.
4. Năng lực: NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn.
5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, trách nhiệm, trung thực.
GV: Yêu cầu HS về nhà tìm hiểu phần 2 trong HĐ tìm tòi mở rộng.
HS: Về nhà tìm hiểu E. Hoạt động tìm tòi mở rộng