Dưới đây là mẫu giáo án VNEN bài: Di truyền liên kết và liên kết giới tính (T3). Bài học nằm trong chương trình Khoa học tự nhiên 9 tập 1. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích
Tuần:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết:
BÀI 27: DI TRUYỀN LIÊN KẾT VÀ LIÊN KẾT GIỚI TÍNH (T3)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Các NST, các gen và sự di truyền liên hệ với nhau như thế nào?
Mô tả, giải thích được thí nghiệm của Moocgan về liên kết gen.
Vẽ và giải thích sự tạo thành giao tử ở ruồi giấm. Giải bài tập, vận dụng thực tế.
2. Kĩ năng
Rèn tư duy thực nghiệm thông qua việc dự đoán kết quả lai ở ruồi giấm. Rèn kĩ năng viết sơ đồ lai và biện luận giải thích kết quả phép lai.
3. Thái độ
Củng cố niềm tin vào khoa học khi nghiên cứu di truyền liên kết và liên kết giới tính.
4. Năng lực, phẩm chất
Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác.
Năng lực chuyên biệt: NL quan sát, NL sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán, NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL nhận thức kiến thức sinh học, NL vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn.
Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm, tự tin, tự chủ.
II. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
Quy luật di truyền liên kết của Moocgan
Ý nghĩa của hiện tượng di truyền liên kết
III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên
Kế hoạch bài học, hình trong SHDH, phiếu học tập.
Giấy A0, bút dạ…
2. Học sinh
Nghiên cứu trước bài học.
IV. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp DH
Phương pháp DH: Dạy học hợp tác, nêu và giải quyết vấn đề.
2. Kĩ thuật dạy học
Kĩ thuật dạy học: Giao nhiệm vụ, chia nhóm, công não, khăn trải bàn, đặt câu hỏi,...
V. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
1. Hình thức tổ chức dạy học: Hoạt động cặp đôi
2. Phương pháp: Dạy học theo nhóm, nêu và giải quyết vấn đề.
3. Kĩ thuật: Chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi.
4. Năng lực: NL sử dụng ngôn ngữ, NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL nhận thức kiến thức sinh học.
5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ.
GV: yêu cầu HS hoạt động cặp đôi:
+ Chơi trò chơi: Ai nhanh nhất, ai đúng nhất.
+ GV phổ biến luật chơi.
+ Hoàn thành câu hỏi:
Viết kết quả tỉ lệ kiểu hình ở F2 của phép lai 2 thứ đậu Hà Lan thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản:
P: Ruồi giấm thân xám, cánh dài x Ruồi giấm thân đen, cánh cụt.
HS: Hoạt động cặp đôi thực hiện nhiệm vụ GV giao.
+ Đại diện 1-2 cặp đôi báo cáo kết quả hoạt động trước lớp, các cặp khác nhận xét, bổ sung.
GV: Nhận xét và đặt vấn đề vào bài mới. A. Hoạt động khởi động
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
1. Hình thức tổ chức dạy học: HĐ cặp đôi, HĐ nhóm nhỏ.
2. Phương pháp: Dạy học theo nhóm, dạy học giải quyết vấn đề.
3. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ, chia nhóm, cộng não.
4. Năng lực: NL sử dụng ngôn ngữ, NL quan sát, NL nhận thức kiến thức sinh học, NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn.
5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, chăm chỉ.
Hoạt động 2: Giải thích kết quả
GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm:
+ Nghiên cứu thông tin SHDH trang 149.
+ Trả lời các câu hỏi các câu hỏi sau:
Moocgan đã giải thích kết quả của mình như thế nào? Viết sơ đồ lai ?
HS: Hoạt động nhóm thực hiện nhiệm vụ GV giao.
+ Đại diện một vài nhóm trình bày trước lớp, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
GV: nhận xét, chốt kiến thức B. Hoạt động hình thành kiến thức
2. Giải thích kết quả
Các gen qui định nhóm tính trạng nằm trên 1 NST, cùng phân li về giao tử và cùng tổ hợp qua quá trình thụ tinh.
- P thuần chủng, F1 được toàn ruồi xám, dài chứng tỏ tính trạng thân xám là trội so với thân đen, cánh dài là trội so với cánh cụt. Nên F1 dị hợp tử về 2 cặp gen (BbVv). Quy ước:
Gen B- thân xám, b – thân đen
Gen V- cánh dài, v- cánh cụt
- Lai ruồi đực F1 thân xám cánh dài với ruồi cái thân đen, cánh cụt. Ruồi cái đồng hợp lặn về 2 cặp gen (bbvv) nên chỉ cho 1 loại giao tử bv, không quyết định kiểu hình của FB. Kiểu hình của FB do giao tử của ruồi đực quyết định. FB có 2 kiểu hình nên ruồi đực F1 cho 2 loại giao tử: BV và bv khác với phân li độc lập cho 4 loại giao tử, chứng tỏ trong giảm phân 2 gen B và V luôn phân li cùng nhau, b và v cũng vậy " Gen B và V; b và v cùng nằm trên 1 NST (genB liên kết với V; b liên kết với v)
*Sơ đồ lai:
P: Xám, dài x Đen, cụt
x
GP: BV bv
F1: (xám, dài)
Lai phân tích:
Đực F1: Xám, dài x Cái đen, cụt
FB: x
1 xám, dài : 1 đen, cụt
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
1. Hình thức tổ chức dạy học: HĐ cá nhân, nhóm
2. Phương pháp: Dạy học giải quyết vấn đề, PP thuyết trình
3. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ
4. Năng lực: NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn.
5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, trách nhiệm, trung thực.
GV: yêu cầu HS hoạt động cặp đôi:
+ Hoàn thành câu hỏi 2, 3 trong phần HĐ luyện tập.
HS: Hoạt động cặp đôi thực hiện nhiệm vụ GV giao.
+ Đại diện 1-2 cặp đôi báo cáo kết quả hoạt động trước lớp, các cặp khác nhận xét, bổ sung.
GV: Nhận xét và chốt kiến thức C. Hoạt động luyện tập
Xác định tỉ lệ giao tử của các cá thể có kiểu gen AB /ab là AB và ab.
Xác định tỉ lệ giao tử của các cá thể có kiểu gen Ab /aB là Ab và aB.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
1. Hình thức tổ chức dạy học: HĐ cá nhân, nhóm
2. Phương pháp: Dạy học giải quyết vấn đề, PP thuyết trình
3. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ
4. Năng lực: NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn.
5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, trách nhiệm, trung thực.
GV: Yêu cầu HS về nhà nghiên cứu tham khảo ý kiến người thân, tài liệu ,... trả lời câu hỏi 3 trong phần HĐ vận dụng.
HS: Về nhà nghiên cứu trả lời câu hỏi D. Hoạt động vận dụng
E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG
1. Hình thức tổ chức dạy học: HĐ cá nhân, nhóm nhỏ
2. Phương pháp: Dạy học theo nhóm, dạy học giải quyết vấn đề.
3. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ, chia nhóm, cộng não.
4. Năng lực: NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn.
5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, trách nhiệm, trung thực.
GV: Yêu cầu HS về nhà tìm hiểu phần 3,4 trong HĐ tìm tòi mở rộng.
HS: Về nhà nghiên tìm hiểu E. Hoạt động tìm tòi mở rộng