Giải chi tiết tiếng việt 4 kết nối bài 27: Nếu em có một khu vườn
Hướng dẫn giải chi tiết tiếng việt 4 sách kết nối tri thức bài Nếu em có một khu vườn. Bài làm giải đáp toàn bộ câu hỏi và bài tập trong chương trình sách giáo khoa phổ cập. Lời giải rõ ràng, chi tiết, dễ hiểu, từ đó giúp học sinh dễ dàng tiếp cận cách làm và chinh phục những điểm số cao trong học tập.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Từ ngữ
Câu hỏi: Sử dụng từ điển để tìm nghĩa của các tử: xế trưa, phơn phớt, nhao nhác, sực tỉnh.
Trả lời:
Nghĩa của các từ trên là:
xế trưa: Khoảng thời gian bắt đầu từ 11 giờ đến 13 giờ
phơn phớt: Nói màu rất nhạt; Qua loa, đại khái, không kỹ càng
nhao nhác: hỗn loạn lên, đầy vẻ sợ hãi, hốt hoảng
sực tỉnh: Bỗng thức giấc một cách bất ngờ và đột ngột
PHẦN ĐỌC
Bài đọc: Nếu em có một khu vườn - Trương Huỳnh Như Trân
Câu 1: Trong khu vườn mơ ước, bạn nhỏ muốn trồng cây mít để làm gì?
Trả lời:
Trong khu vườn mơ ước, bạn nhỏ muốn trồng cây mít để làm chong chóng và đội lên đầu như công chúa.
Câu 2: Ghép tên cây, hoa, lá trong khu vườn tưởng tượng với đặc điểm của nó.
Trả lời:
Cây, hoa trong vườn với đặc điểm của nó là:
Lá me non, vị chua
Hoa anh đào phơn phớt hồng, phơn phớt tím, thoang thoảng hương
Những khóm hoa dại bé xíu, trắng muốt
Câu 3: Em thích hình ảnh loài cây nào nhất trong khu vườn mơ ước của bạn nhỏ?
Trả lời:
Em thích hình ảnh của những khóm hoa dại nhất trong khu vườn mơ ước của bạn nhỏ.
Câu 4: Vì sao khu vườn hiện ra rất sống động trong trí tưởng tượng của bạn nhỏ? Chọn câu trả lời dưới đây hoặc nêu ý kiến của em.
A. Vì bạn nhỏ có trí tưởng tượng rất phong phú.
B. Vì bạn nhỏ đã có trải nghiệm về một khu vườn ở quê.
C. Vì bạn nhỏ rất yêu cây cỏ.
Trả lời:
Khu vườn hiện ra rất sống động trong trí tưởng tượng của bạn nhỏ vì bạn nhỏ có trí tưởng tượng rất phong phú
Đáp án đúng là đáp án A. Vì bạn nhỏ có trí tưởng tượng rất phong phú.
PHẦN LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Dấu gạch ngang
Câu 1: Xác định công dụng của dấu gạch ngang được sử dụng trong mỗi đoạn dưới đây:
a. Dưới đây là một số loài được cho là lớn nhất trong thế giới động vật:
- Cá voi xanh.
- Voi Châu Phi.
- Hươu cao cổ.
- Lạc đà một bướu.
b. Năm 1976, thành phố Sài Gòn - Gia Định được đổi tên là Thành phố Hồ Chí Mình.
c. Đốm và Mun im lặng, ngắm những bông hoa chiều tàn tím biếc. Đốm hỏi:
- Sao lại gọi là hoa chiều tàn?
- Là bởi vì trưa nở, chiều tàn.
- Đằng ấy giỏi thật! Gì cũng biết!
Mun được khen phổng mũi, cao hứng nói tiếp:
- Còn hoa mười giờ, thì cứ đúng mười giờ là nở bung.
(Theo Trần Đức Tiến)
Trả lời:
a. Dấu gạch ngang được sử dụng để liệt kê các loài động vật lớn nhất trong thế giới. Trong trường hợp này, dấu gạch ngang dùng để tách biệt giữa các loài động vật.
b. Dấu gạch ngang được sử dụng để kết nối hai phần của tên thành phố, từ "Sài Gòn - Gia Định" thành "Thành phố Hồ Chí Minh." Dấu gạch ngang ở đây chỉ sự thay đổi tên của thành phố.
c. Dấu gạch ngang được sử dụng để phân chia lời thoại của các nhân vật, giúp đọc hiểu rõ hơn người nói và ngăn cách giữa các đoạn thoại khác nhau.
Câu 2: Nêu công dụng của đấu gạch ngang trong mỗi trường hợp sau:
a. Để trồng cây trong chậu, em hãy làm theo các bước sau:
- Chuẩn bị đất, cho một phần đất vào chậu.
- Dùng xẻng nhỏ xới đất cho đất tơi xốp.
- Đặt cây vào chậu, cho nốt phần đất còn lại, dùng tay ấn nhẹ đất cho chắc gốc cây.
- Tưới một chút nước vào gốc cây cho đất ẩm và gốc cây chắc hơn.
b. Chương trình học bổng “Vì mái trường xanh” đã đến với các em học sinh khắp ba miền Bắc - Trung - Nam.
Trả lời:
a. Dấu gạch ngang được sử dụng để liệt kê các bước cần thực hiện khi trồng cây trong chậu. Nó giúp tách biệt và làm rõ mỗi bước cụ thể trong quy trình trồng cây.
b. Dấu gạch ngang được sử dụng để kết nối các từ và cụm từ để tạo thành một câu hoàn chỉnh. Trong trường hợp này, dấu gạch ngang không phải là phần quan trọng trong việc trình bày thông tin mà chỉ giúp đảm bảo sự liên kết trong câu mà không cần chia thành các câu riêng biệt.
Câu 3: Dấu câu nào có thể thay cho các bông hoa dưới đây? Nêu công dụng của dấu câu đó.
a. Nhạc sĩ Hoàng Vân đã phổ nhạc cho bài thơ Hà Nội * Huế * Sài Gòn của nhà thơ Lê Nguyên.
b. Để làm một con diều giấy, chúng ta phải thực hiện 3 bước:
* Làm khung diều.
* Đo và cắt áo diều.
* Ráp các bộ phận của diều.
Trả lời:
a. Nhạc sĩ Hoàng Vân đã phổ nhạc cho bài thơ Hà Nội - Huế - Sài Gòn của nhà thơ Lê Nguyên.
=> Dấu câu có thể thay cho * ở đây là dấu gạch ngang(-). Công dụng của dấu gạch ngang trong trường hợp này là để liên kết các địa danh (Hà Nội - Huế - Sài Gòn) thành một cụm từ để tạo thành câu hoàn chỉnh.
b. Để làm một con diều giấy, chúng ta phải thực hiện 3 bước:
- Làm khung diều.
- Đo và cắt áo diều.
- Ráp các bộ phận của diều.
=> Dấu câu có thể thay cho * ở đây là dấu gạch ngang (-). Công dụng của dấu gạch ngang trong trường hợp này là để liệt kê và chỉ ra sự phân chia giữa danh sách các bước cần thực hiện để làm một con diều giấy.
PHẦN VIẾT
Luyện viết đoạn văn miêu tả con vật
Câu 1: Đọc các đoạn văn dưới đây và trả lời câu hỏi.
Đoạn 1:
Trời nắng gắt. Con ong xanh biếc, to bằng quả ớt nhỡ lướt nhanh những cặp chân dài và mảnh trên nền đất. Bụng nó tròn, thon, bóng loáng, mặt trời chiếu vào óng ánh xanh như hạt ngọc. Nó dừng lại, ngước đầu lên, mình nhún nhảy rung rinh, giơ hai chân trước vuốt râu rồi lại bay lên, đậu xuống, thoăn thoắt rà khắp mảnh vườn.
(Theo Vũ Tú Nam)
Đoạn 2:
Rô ron bám theo vây rô mẹ, tung tăng len lỏi quanh các nhánh cây, rễ cỏ ngập nước. Nó nô nghịch như một đứa trẻ hiếu động. Khi thì nó ngậm một cái rễ cỏ kéo mạnh cho chìm xuống rồi phóng vút qua như một mũi tên. Lúc nó lại ngoi lên như đang chơi trốn tìm, đảo mắt nhìn theo bóng gã chuồn chuồn. Nó tròn miệng thở, làm mặt nước nổi lên một cái bong bóng nhỏ tí xíu như hạt ngọc trong suốt trên mặt nước.
(Theo Nguyễn Văn Chương)
Đoạn 3:
Cái vòi của voi con thật kì lạ. Gần như không có việc gì mà chú không dùng đến vòi. Chú dùng vòi để thở, để nhận biết lá lành hay lá độc, để phun bụi đất phủ lên lưng vào những trưa nắng, để dò đường và rẽ lối đi trong rừng... Đặc biệt, vòi còn giúp voi con biểu lộ tâm tình: chú đập vòi chan chát xuống đất khi giận dữ, đu đưa vòi khi thoải mái, yên tâm. Nhưng vượt lên tất cả, cái vòi giúp voi con tồn tại: voi con dùng vòi để hít nước khi khát, để bẻ cành và vơ cỏ lên miệng khi ăn...
(Theo Vũ Hùng)
a. Mỗi đoạn văn tả con vật nào?
b. Những từ ngữ in đậm trong đoạn văn có tác dụng gì đối với việc miêu tả con vật?
c. Em thích cách miêu tả con vật trong đoạn văn nào? Vì sao?
Trả lời:
a. Mỗi đoạn văn tả một loài con vật khác nhau:
Đoạn 1 tả con ong.
Đoạn 2 tả con cá rô.
Đoạn 3 tả con voi con.
b. Những từ ngữ in đậm trong đoạn văn thường được sử dụng để tạo ra hình ảnh ví dụ mạnh mẽ và thể hiện đặc điểm quan trọng của con vật. Chúng giúp tăng tính sinh động và thú vị trong miêu tả con vật.
c. Em thích đoạn văn số 1, đoạn văn miêu tả con ong nhất vì tác giả sử dụng nhiều hình ảnh so sánh rất gợi hình, gợi cảm nhưng cũng rất đáng yêu, khiến hình ảnh chú ong chăm chỉ hiện lên thật sinh động
Câu 2: Viết đoạn văn tả hoạt động hoặc một đặc điểm ngoại hình của con vật mà em yêu thích.
Trả lời:
Hươu cao cổ là một loài vật động dễ thương và đầy quý hiếm. Điểm thu hút lớn nhất ở hươu cao cổ chính là chiều dài của cổ vượt trội. Khi bạn bước vào khu rừng núi nơi chúng sinh sống, không khó để nhận biết hươu cao cổ từ xa bởi chiếc cổ thon dài của chúng. Cổ của hươu cao cổ có vẻ vô cùng tinh tế và duyên dáng. Nó giữ thăng bằng cao, đôi khi cúi đầu thả lỏng để nhâm nhi morsel nhỏ từ ngọn cây. Lông bông mềm mịn che phủ cổ, tạo nên một lớp vỏ màu nâu ấm áp và quyến rũ. Khi hươu cao cổ nhấn nháy đôi mắt lớn đen sáng, cổ trở nên thêm phần quý phái và thu hút. Hình ảnh đôi mắt lấp lánh kết hợp với cổ cao và thanh khiết làm cho hươu cao cổ trở thành một biểu tượng của sự thanh nhã và sự duyên dáng trong thế giới tự nhiên. Nhìn thấy một con hươu cao cổ trong rừng là một trải nghiệm thú vị, và dù chúng có chiều cao và cổ dài, chúng luôn tạo ấn tượng về vẻ đẹp tự nhiên độc đáo của họ.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
Giải bài tập những môn khác
Giải sgk lớp 4 KNTT
Giải tiếng việt 4 KNTT
Tuyển tập văn mẫu lớp 4 KNTT
Giải tiếng việt 4 tập 1 KNTT
Giải tiếng việt 4 tập 2 KNTT
Giải toán 4 KNTT
Giải toán 4 tập 1 KNTT
Giải toán 4 tập 2 KNTT
Giải đạo đức 4 KNTT
Giải lịch sử và địa lí 4 KNTT
Giải khoa học 4 KNTT
Giải công nghệ 4 KNTT
Giải tin học 4 KNTT
Giải âm nhạc 4 KNTT
Giải mĩ thuật 4 KNTT
Giải HĐTN 4 KNTT
Giải sgk lớp 4 CTST
Giải tiếng việt 4 CTST
Giải tiếng việt 4 tập 1 CTST
Giải tiếng việt 4 tập 2 CTST
Tuyển tập văn mẫu lớp 4 CTST
Giải toán 4 CTST
Giải toán 4 tập 1 CTST
Giải toán 4 tập 2 CTST
Giải đạo đức 4 CTST
Giải khoa học 4 CTST
Giải lịch sử và địa lí 4 CTST
Giải công nghệ 4 CTST
Giải tin học 4 CTST
Giải âm nhạc 4 CTST
Giải mĩ thuật 4 CTST bản 1
Giải mĩ thuật 4 CTST bản 2
Giải HĐTN 4 CTST bản 1
Giải HĐTN 4 CTST bản 2
Bình luận