Giải bài 2 Giải tam giác. Tính diện tích tam giác

Giải bài 2: Giải tam giác. Tính diện tích tam giác - sách cánh diều toán 10 tập 1. Phần đáp án chuẩn, hướng dẫn giải chi tiết cho từng bài tập có trong chương trình học của sách giáo khoa. Hi vọng, các em học sinh hiểu và nắm vững kiến thức bài học.

LT-VD 1: Cho tam giác $ABC$ có $ AB=12$; $\widehat{B}=60^{\circ}$; $\widehat{C}=45^{\circ}$. Tính diện tích của tam giác $ABC$.

Hướng dẫn giải:

Ta có: $\widehat{A}=180^{\circ}-\widehat{B}-\widehat{C}=75^{\circ}$

Áp dụng định lí sin: $\frac{AB}{sinC}=\frac{AC}{sinB}$ $\Rightarrow AC=\frac{AB \cdot sin B}{sinC} =6\sqrt{6}$

Diện tích tam giác $ABC$ là: $S=\frac{1}{2} \cdot AB \cdot AC \cdot sinA \approx 85,2$

LT-VD 2: Từ trên nóc của một toà nhà cao $18,5$m, bạn Nam quan sát một cái cây cách toà nhà $30$m và dùng giác kế đo được góc lệch giữa phương quan sát gốc cây và phương nằm ngang là $34^{\circ}$, góc lệch giữa phương quan sát ngọn cây và phương nằm ngang là $24^{\circ}$. Biết chiều cao của chân giác kế là $1,5$ m. Chiều cao của cái cây là bao nhiêu mét (làm tròn kết quả đến hàng phần mười)?

Hướng dẫn giải:

  • Trường hợp 1: Cây cao hơn tòa nhà

Giải bài 2 Giải tam giác. Tính diện tích tam giác

Áp dụng định lí sin: $\frac{BC}{sin\beta}=\frac{AC}{sin(90^{\circ}-\beta)}$

$\Rightarrow \frac{BC}{sin24^{\circ}}=\frac{30}{sin66^{\circ}}$

$\Rightarrow BC \approx 13,4$ (m)

Vậy chiều cao của cây là: $BD=BC+CD=18,5+13,4=31,9$ (m)

  • Trường hợp 2: Tòa nhà cao hơn cây

Giải bài 2 Giải tam giác. Tính diện tích tam giác

Áp dụng định lí sin: $\frac{BC}{sin\beta}=\frac{AC}{sin(90^{\circ}-\beta)}$

$\Rightarrow \frac{BC}{sin24^{\circ}}=\frac{30}{sin66^{\circ}}$

$\Rightarrow BC \approx 13,4$ (m)

Vậy chiều cao của cây là: $BD=DC-BC=18,5-13,4=5,1$ (m)

B. Bài tập và hướng dẫn giải

Bài tập 1. Cho tam giác $ABC$ có $BC=12, CA=15, \widehat{C}=120^{\circ}$. Tính:

a. Độ dài cạnh $AB$;

b. Số đo các góc $A, B$;

c. Diện tích tam giác $ABC$.

Bài tập 2. Cho tam giác $ABC$ có $AB=5, BC=7, \widehat{A}=120^{\circ}$. Tính độ dài cạnh $AC$.

Bài tập 3. Cho tam giác $ABC$ có $AB=100, \widehat{B}=100^{\circ}, \widehat{C}=45^{\circ}$. Tính:

a. Độ dài các cạnh $AC, BC$;

b. Diện tích tam giác $ABC$.

Bài tập 4. Cho tam giác $ABC$ có $AB=12, AC=15, BC=20$. Tính:

a.Số đo các góc $A, B, C$;

b. Diện tích tam giác $ABC$.

Bài tập 5. Tính độ dài cạnh $AB$ trong mỗi trường hợp sau:

Giải bài 2 Giải tam giác. Tính diện tích tam giác

Bài tập 6. Để tính khoảng cách giữa hai địa điểm $A$ và $B$ mà ta không thể đi trực tiếp từ $A$ đến $B$ (hai địa điểm nằm ở hai bên bờ một hồ nước, một đầm lầy...), người ta tiến hành như sau: Chọn một địa điểm $C$ sao cho ta đo được các khoảng cách $AC, CB$ và góc $ACB$. Sau khi đo, ta nhận được: $AC=1 \mathrm{~km}, CB=800 \mathrm{~m}$ và $\widehat{ACB}=105^{\circ}$ (Hình 31). Tính khoảng cách $AB$ (làm tròn kết quả đến hàng phần mười theo đơn vị mét).

Giải bài 2 Giải tam giác. Tính diện tích tam giác

Bài tập 7. Một người đi dọc bờ biển từ vị trí $A$ đến vị trí $B$ và quan sát một ngọn hải đăng. Góc nghiêng của phương quan sát từ các vị trí $A, B$ tới ngọn hải đăng với đường đi của người quan sát là $45^{\circ}$ và $75^{\circ}$. Biết khoảng cách giữa hai vị trí $A, B$ là $30 \mathrm{~m}$ (Hình 32). Ngọn hải đăng cách bờ biển bao nhiêu mét (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)?

Giải bài 2 Giải tam giác. Tính diện tích tam giác

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm: giải sgk toán 10 cánh diều, giải cánh diều toán 10 tập 1, giải toán 10 tập 1 bài 2, giải bài giải tam giác tính diện tích tam giác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác