Giải bài 4 Tổng và hiệu của hai vectơ

Giải bài 4: Tổng và hiệu của hai vectơ - sách cánh diều toán 10 tập 1. Phần đáp án chuẩn, hướng dẫn giải chi tiết cho từng bài tập có trong chương trình học của sách giáo khoa. Hi vọng, các em học sinh hiểu và nắm vững kiến thức bài học.

LT-VD 1: Cho tam giác $A B C$. Gọi $M, N, P$ lần lượt là trung điểm của $B C, C A$, $A B$. Chứng minh: $\overrightarrow{P B}+\overrightarrow{M C}=\overrightarrow{A N}$

Hướng dẫn giải:

$\overrightarrow{P B}+\overrightarrow{M C}=\overrightarrow{AP}+\overrightarrow{PN}=\overrightarrow{A N}$ (đpcm).

LT-VD 2: Hãy giải thích hướng đi của thuyền ở Hình 48.

Hướng dẫn giải:

Áp dụng quy tắc hình bình hành.

LT-VD 3: Cho hình bình hành $ABCD$ và điểm $E$ bất kì. Chứng minh $\overrightarrow{A B}+\overrightarrow{C E}+\overrightarrow{A D}=\overrightarrow{A E}$.

Hướng dẫn giải: 

$\overrightarrow{A B}+\overrightarrow{C E}+\overrightarrow{A D}=\overrightarrow{DC}+\overrightarrow{C E}+\overrightarrow{A D}=\overrightarrow{DE}+\overrightarrow{A D}=\overrightarrow{A D}+\overrightarrow{DE}=\overrightarrow{A E}$ (đpcm)

LT-VD 4: Cho tam giác $A B C$ có $M$ là trung điểm $A C$, $N$ là trung điểm $B C$ và $A B=a$. Tính độ dài vectơ $\overrightarrow{C M}-\overrightarrow{N B}$

Hướng dẫn giải:

$\overrightarrow{C M}-\overrightarrow{N B}=\overrightarrow{C M}-\overrightarrow{CN}=\overrightarrow{NM}$

B. Bài tập và hướng dẫn giải

Bài tập 1. Cho ba điểm $M, N, P$. Vectơ $\vec{u}=\overrightarrow{N P}+\overrightarrow{M N}$ bằng vectơ nào sau đây?

A. $\overrightarrow{P N}$.

B. $\overrightarrow{P M}$.

C. $\overrightarrow{M P}$.

D. $\overrightarrow{N M}$.

Bài tập 2. Cho ba điểm $D, E, G$. Vectơ $\vec{v}=\overrightarrow{D E}+(-\overrightarrow{D G})$ bằng vectơ nào sau đây?

A. $\overrightarrow{E G}$,

B. $\overrightarrow{G E}$.

C. $\overrightarrow{G D}$.

D. $\overrightarrow{E D}$.

Bài tập 3. Cho bốn điểm $A, B, C, D$. Chứng minh:

a. $\overrightarrow{A B}+\overrightarrow{C D}=\overrightarrow{A D}+\overrightarrow{C B}$;

b. $\overrightarrow{A B}+\overrightarrow{B C}+\overrightarrow{C D}+\overrightarrow{D A}=\overrightarrow{0}$

Bài tập 4. Cho hình bình hành $A B C D$, gọi $O$ là giao điểm của $A C$ và $B D$. Các khẳng định sau đúng hay sai?

a. $|\overrightarrow{A B}+\overrightarrow{A D}|=|\overrightarrow{A C}|$;

b. $\overrightarrow{A B}+\overrightarrow{B D}=\overrightarrow{C B}$;

c. $\overrightarrow{O A}+\overrightarrow{O B}=\overrightarrow{O C}+\overrightarrow{O D} .$

Bài tập 5. Cho đường tròn tâm $O$. Giả sử $A, B$ là hai điểm nằm trên đường tròn. Tìm điều kiện cần và đủ để hai vectơ $\overrightarrow{O A}$ và $\overrightarrow{O B}$ đối nhau.

Bài tập 6. Cho $A B C D$ là hình bình hành. Chứng minh $\overrightarrow{M B}-\overrightarrow{M A}=\overrightarrow{M C}-\overrightarrow{M D}$ với mọi điểm $M$ trong mặt phẳng.

Bài tập 7. Cho hình vuông $A B C D$ có cạnh $a$. Tính độ dài của các vectơ sau:

a. $\overrightarrow{D A}+\overrightarrow{D C}$;

b. $\overrightarrow{A B}-\overrightarrow{A D}$;

c. $\overrightarrow{O A}+\overrightarrow{O B}$ với $O$ là giao điểm của $A C$ và $B D$.

Bài tập 8. Cho ba lực $\overrightarrow{F_{1}}=\overrightarrow{O A}, \overrightarrow{F_{2}}=\overrightarrow{O B}$ và $\overrightarrow{F_{3}}=\overrightarrow{O C}$ cùng tác động vào một vật tại điểm $O$ và vật đứng yên. Cho biết cường độ của $\overrightarrow{F_{1}}, \overrightarrow{F_{2}}$ đều là $120 \mathrm{~N}$ và $\overrightarrow{A O B}=120^{\circ}$. Tìm cường độ và hướng của lực $\overrightarrow{F_{3}}$.

Bài tập 9. Một dòng sông chảy từ phía bắc xuống phía nam với vận tốc là $10 \mathrm{~km} / \mathrm{h}$. Một chiếc ca nô chuyển động từ phía đông sang phía tây với vận tốc $40 \mathrm{~km} / \mathrm{h}$ so với mặt nước. Tìm vận tốc của ca nô so với bờ sông.

Nội dung quan tâm khác

Từ khóa tìm kiếm: giải sgk toán 10 cánh diều, giải cánh diều toán 10 tập 1, giải toán 10 tập 1 bài 4, giải bài tổng và hiệu của hai vectơ

Bình luận

Giải bài tập những môn khác