Giải bài 5 Hai dạng phương trình quy về phương trình bậc hai

Giải bài 5: Hai dạng phương trình quy về phương trình bậc hai - sách cánh diều toán 10 tập 1. Phần đáp án chuẩn, hướng dẫn giải chi tiết cho từng bài tập có trong chương trình học của sách giáo khoa. Hi vọng, các em học sinh hiểu và nắm vững kiến thức bài học.

LT-VD 1: Giải phương trình:

$\sqrt{3x^2-4x+1}=\sqrt{x^2+x-1}$

Hướng dẫn giải:

Bình phương hai vế ta được: $3x^2-4x+1=x^2+x-1$ $\Leftrightarrow 2x^2-5x+2=0$

$ \Leftrightarrow $ $\left[\begin{array}{l}x=\frac{1}{2} \ \text{không thỏa mãn} \\x=2 \ \text{thỏa mãn}\end{array}\right.$

Vậy phương trình có nghiệm là $\{2\}$

LT-VD 2: Giải phương trình:

$\sqrt{3x-5}=x-1$

Hướng dẫn giải:

Ta có $x-1 \geq 0 \Leftrightarrow x \geq 1$

Bình phương hai vế ta được $3x-5=x^2-2x+1 \Leftrightarrow -x^2+5x-6=0 $

$\Leftrightarrow $ $\left[\begin{array}{l}x=2 \ \text{ thỏa mãn} \\x=3 \ \text{thỏa mãn}\end{array}\right.$

Vậy phương trình có nghiệm $\{2;3\}$

B. Bài tập và hướng dẫn giải

Bài tập 1. Giải các phương trình sau:

a. $\sqrt{2 x-3}=\sqrt{2 x^{2}-3 x-1}$;

b. $\sqrt{4 x^{2}-6 x-6}=\sqrt{x^{2}-6}$;

c. $\sqrt{x+9}=2 x-3$;

d. $\sqrt{-x^{2}+4 x-2}=2-x$.

Bài tập 2. Giải các phương trình sau:

a. $\sqrt{2-x}+2 x=3$.

b. $\sqrt{-x^{2}+7 x-6}+x=4$.

Bài tập 3. Để leo lên một bức tường, bác Nam dùng một chiếc thang có chiều dài cao hơn bức tường đó $1$m. Ban đầu, bác Nam đặt chiếc thang mà đầu trên của chiếc thang đó vừa chạm đúng vào mép trên bức tường (Hình 33a). Sau đó, bác Nam dịch chuyển chân thang vào gần chân tường thêm $0,5$m thì bác Nam nhận thấy thang tạo với mặt đất một góc $60^{\circ}$ (Hình 33b). Hỏi bức tường cao bao nhiêu mét (làm tròn kết quả đến hàng phần mười)?

Giải bài 5 Hai dạng phương trình quy về phương trình bậc hai

Bài tập 4. Một người đứng ở điểm $A$ trên một bờ sông rộng $300 \mathrm{~m}$, chèo thuyền đến vị trí $D$, sau đó chạy bộ đến vị trí $B$ cách $C$ một khoảng $800 \mathrm{~m}$ (Hình 34). Vận tốc chèo thuyền là $6 \mathrm{~km} / \mathrm{h}$, vận tốc chạy bộ là $10 \mathrm{~km} / \mathrm{h}$ và giả sử vận tốc dòng nước không đáng kể. Tính khoảng cách từ vị trí $C$ đến $D$, biết tổng thời gian người đó chèo thuyền và chạy bộ từ $A$ đến $B$ (qua $D$ ) là 7,2 phút.

Giải bài 5 Hai dạng phương trình quy về phương trình bậc hai

Bài tập 5. Một ngọn hải đăng đặt tại vị trí $A$ cách bờ biển một khoảng cách $A B=4 \mathrm{~km}$. Trên bờ biển có một cái kho ở vị trí $C$ cách $B$ một khoảng là $7 \mathrm{~km}$. Người canh hải đăng có thể chèo thuyền từ $A$ đến vị trí $M$ trên bờ biển vối vận tốc $3 \mathrm{~km} / \mathrm{h}$ rồi đi bộ đến $C$ với vận tốc $5 \mathrm{~km} / \mathrm{h}$ (Hình 35 ). Tính khoảng cách từ vị trí $B$ đến $M$, biết thời gian người đó đi từ $A$ đến $C$ (qua $M$ ) là 148 phút.

Giải bài 5 Hai dạng phương trình quy về phương trình bậc hai

Nội dung quan tâm khác

Từ khóa tìm kiếm: giải sgk toán 10 cánh diều, giải cánh diều toán 10 tập 1, giải toán 10 tập 1 bài 5, giải bài hai dạng phương trình quy về phương trình bậc hai

Bình luận

Giải bài tập những môn khác