Dễ hiểu giải Ngữ văn 12 tập 2 Kết nối bài 9: Củng cố, mở rộng

Giải dễ hiểu bài 9: Củng cố, mở rộng. Trình bày rất dễ hiểu, nên tiếp thu Ngữ văn 12 Kết nối dễ dàng. Học sinh nắm được kiến thức và biết suy rộng ra các bài tương tự. Thêm 1 dạng giải mới để mở rộng tư duy. Danh mục các bài giải trình bày phía dưới

BÀI 9. VĂN HỌC VÀ CUỘC ĐỜI

CỦNG CỐ MỞ RỘNG

Câu 1: So sánh đặc trưng của văn bản trữ tình, tự sự và kịch được thể hiện trong Vội vàng (Xuân Diệu), Trở về (Ơ-nít Hê-minh-uê), Hồn Trương Ba, da hàng thịt (Lưu Quang Vũ).

Giải nhanh:

 Thể loạiĐặc trưng
Vội Vàng (Xuân Diệu)

Thơ trữ tình

 

Bộc lộ cảm xúc, suy tư của tác giả về cuộc sống và thời gian.

Sử dụng nhiều hình ảnh thơ, ngôn ngữ giàu sức gợi cảm.

Nhịp điệu nhanh, dồn dập, thể hiện tâm trạng sôi nổi, vội vã.

Trở về (Ơ-nít Hê-minh-uê):

Truyện ngắn tự sự

 

Kể lại một câu chuyện có sự vật, hiện tượng, chủ thể rõ ràng.

Ngôn ngữ giản dị, gần gũi,…

Sử dụng nhiều chi tiết ẩn dụ, biểu tượng.

Hồn Trương Ba, da hàng thịt (Lưu Quang Vũ)

Kịch

 

Xây dựng xung đột, mâu thuẫn giữa các nhân vật để thể hiện chủ đề.

Sử dụng ngôn ngữ đối thoại, hành động để thể hiện tính cách nhân vật.

Có kết cấu chặt chẽ, logic.

Câu 2: Phân tích giá trị của văn học được thể hiện trong các văn bản trên.

Giải nhanh: 

 Giá trị hiện thựcGiá trị nhân đạoGiá trị nghệ thuật
Vội vàngPhản ánh tâm trạng sôi nổi, vội vã của con người trước thời gian ngắn ngủi của cuộc đờiKhẳng định khát vọng sống mãnh liệt, muốn tận hưởng mọi vẻ đẹp của cuộc sốngSử dụng nhiều hình ảnh thơ, ngôn ngữ giàu sức gợi cảm, nhịp điệu nhanh, dồn dập
Trở vềPhản ánh cuộc sống của người nông dân đánh cá nghèo khổ, lam lũ, chịu nhiều bất côngCa ngợi những phẩm chất tốt đẹp của người lao động: hiền lành, chất phác, chịu thương chịu khó,…

Ngôn ngữ giản dị, mộc mạc, sử dụng nhiều chi tiết ẩn dụ, biểu tượng

Hồn Trương Ba, da hàng thịtPhê phán những giá trị giả tạo, đề cao giá trị đích thực của con ngườiKhẳng định giá trị của cuộc sống, con người cần sống đúng với bản chất của mìnhXây dựng xung đột, mâu thuẫn gay cấn, sử dụng ngôn ngữ đối thoại, hành động sinh động

Câu 3: Tìm đọc một số văn bản nghị luận về giá trị của văn học đối với đời sống con người. Tóm tắt các quan điểm, luận điểm, lí lẽ và bằng chứng được tác giả sử dụng trong văn bản.

Soạn chi tiết: 

1. "Văn chương" (Hoài Thanh)

  • Quan điểm: Văn chương là hình ảnh của cuộc sống, là tiếng nói của tâm hồn con người.

  • Luận điểm: Văn chương có vai trò to lớn trong đời sống con người.

  • Lí lẽ:

    • Văn chương giúp con người hiểu biết về cuộc sống, về bản thân và xã hội.

    • Văn chương bồi dưỡng tâm hồn con người, giúp con người hoàn thiện nhân cách.

    • Văn chương là nguồn động viên, khích lệ con người trong cuộc sống.

  • Bằng chứng:

    • Dẫn chứng về những tác phẩm văn học có giá trị hiện thực và nhân đạo sâu sắc.

    • Dẫn chứng về những tác phẩm văn học đã ảnh hưởng đến đời sống con người.

2. "Văn chương và đời sống" (Nguyễn Minh Châu)

  • Quan điểm: Văn chương là một thứ khí giới mạnh mẽ, có khả năng thay đổi con người và cuộc sống.

  • Luận điểm: Văn chương có vai trò to lớn trong việc giáo dục, định hướng con người.

  • Lí lẽ:

    • Văn chương giúp con người nhận thức về cuộc sống, về bản thân và xã hội.

    • Văn chương giúp con người hoàn thiện nhân cách, bồi dưỡng tâm hồn.

    • Văn chương là nguồn động viên, khích lệ con người trong cuộc sống.

  • Bằng chứng:

    • Dẫn chứng về những tác phẩm văn học đã thức tỉnh con người, giúp con người thay đổi bản thân.

    • Dẫn chứng về những tác phẩm văn học đã góp phần làm thay đổi xã hội.

Câu 4: Lập dàn ý chi tiết cho bài phát biểu nhân một trong những sự kiện sau:

- Lễ phát động phong trào quyên góp sách cho thư viện trường học 

- Lễ phát động phong trào làm sạch đường phố 

- Lễ phát động tuần lễ Nói không với kì thị giới

Soạn chi tiết: 

Lập dàn ý bài phát biểu nhân Lễ phát động phong trào quyên góp sách cho thư viện trường học:

I. Mở đầu:

  • Giới thiệu về sự kiện: Lễ phát động phong trào quyên góp sách cho thư viện trường học.

  • Nêu ý nghĩa của việc đọc sách và vai trò của thư viện.

II. Thân bài:

  • Thực trạng:

    • Nhu cầu đọc sách của học sinh ngày càng cao.

    • Thư viện trường học còn thiếu hụt sách, đặc biệt là sách tham khảo, sách ngoại văn.

  • Khẳng định ý nghĩa của phong trào:

    • Giúp học sinh có thêm nhiều sách để đọc, nâng cao kiến thức và phát triển tư duy.

    • Góp phần xây dựng thư viện trường học khang trang, hiện đại.

  • Kêu gọi hành động:

    • Kêu gọi học sinh, phụ huynh và các nhà hảo tâm tham gia quyên góp sách cho thư viện.

    • Hướng dẫn cách thức quyên góp sách.

III. Kết thúc:

  • Lời cảm ơn.

  • Hy vọng phong trào sẽ thành công tốt đẹp.

Câu 5: Tổ chức một buổi thuyết trình về những suy nghĩ, lựa chọn của thế hệ trẻ trong tương lai trước những cơ hội và thách thức của đất nước.

Soạn chi tiết: 

1. Chuẩn bị:

  • Xác định chủ đề cụ thể: Suy nghĩ, lựa chọn của thế hệ trẻ trong tương lai trước cơ hội và thách thức nào?

  • Tìm hiểu tài liệu, thông tin liên quan đến chủ đề.

  • Lập dàn bài thuyết trình.

  • Chuẩn bị slide thuyết trình.

  • Luyện tập thuyết trình.

2. Tiến hành:

  • Giới thiệu chủ đề, mục đích thuyết trình.

  • Trình bày nội dung:

    • Phân tích những cơ hội và thách thức của đất nước trong tương lai.

    • Suy nghĩ, lựa chọn của thế hệ trẻ trước những cơ hội và thách thức đó.

    • Giải pháp để thế hệ trẻ phát huy cơ hội, vượt qua thách thức.

  • Kết luận.

3. Trao đổi, thảo luận

Thêm kiến thức môn học

Bình luận

Giải bài tập những môn khác