Dễ hiểu giải Khoa học tự nhiên 7 chân trời bài 28 Vai trò của nước và các chất dinh dưỡng đối với cơ thể sinh vật

Giải dễ hiểu bài 28 Vai trò của nước và các chất dinh dưỡng đối với cơ thể sinh vật. Trình bày rất dễ hiểu, nên tiếp thu Khoa học tự nhiên 7 Chân trời dễ dàng. Học sinh nắm được kiến thức và biết suy rộng ra các bài tương tự. Thêm 1 dạng giải mới để mở rộng tư duy. Danh mục các bài giải trình bày phía dưới


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

CHỦ ĐỀ 7. KHÁI NIỆM TRAO ĐỔI CHẤT VÀ CHUYỂN HOÁ NĂNG LƯỢNG Ở SINH VẬT

BÀI 28: VAI TRÒ CỦA NƯỚC VÀ CÁC CHẤT DINH DƯỠNG ĐỐI VỚI CƠ THỂ SINH VẬT

1. VAI TRÒ CỦA NƯỚC ĐỐI VỚI CƠ THỂ SINH VẬT

Câu 1: Em hãy cho biết nước có những tính chất gì?

Giải nhanh:

Nước là chất lỏng, không màu, không mùi, không vị, sôi ở 100oC và đông đặc ở 0oC, là dung môi phân cực, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt, có khả năng kết hợp với các chất hoá học để tạo thành nhiều hợp chất khác nhau.

Câu 2: Quan sát Hình 28.1, em hãy mô tả cấu trúc của phân tử nước.

Giải nhanh:

Gồm 1 nguyên tử O2 và 2 nguyên tử H liên kết với nhau bằng liên kết cộng hoá trị.

Câu 3: Em có nhận xét gì về sự phân bố của các electron trong phân tử nước?

Giải nhanh:

Đầu oxygen tích điện âm một phần, đầu hydrogen tích điện dương một phần.

Câu 4: Cho biết tính chất của phân tử nước. Vì sao phân tử nước có tính chất đó?

Giải nhanh:

Do nguyên tử oxygen có khả năng hút electron mạnh hơn → electron dùng chung lệch về phía oxygen → Đầu oxygen tích điện âm một phần, đầu hydrogen tích điện dương một phần → Tính chất phân cực của nước.

Luyện tập: Tại sao nước có thể làm dung môi hoà tan nhiều chất?

Giải nhanh:

Vì tính chất phân cực giúp các phân tử nước có thể liên kết với nhau và liên kết với các phân tử phân cực khác.

Câu 5: Nước có những vai trò gì đối với sinh vật? Cho ví dụ.

Giải nhanh:

Nước tạo môi trường liên kết các thành phần và tham gia nhiều hoạt động sống khác nhau trong cơ thể sinh vật.

Câu 6: Em hãy kể tên một số loài động vật sinh sống trong môi trường nước.

Giải nhanh:

Ví dụ: cá, tôm, mực, bạch tuộc, sứa biển,...

Câu 7: Điều gì sẽ xảy ra đối với cơ thể sinh vật khi thiếu nước kéo dài? Giải thích.

Giải nhanh:

Tác hại: cơ thể bị nóng lên và quá tải; khô da, chuột rút, chóng mặt, rối loạn nhịp tim, tụt huyết áp, ngất xỉu; mất môi trường sống của động vật thủy sinh.

Luyện tập: Tại sao khi cơ thể đang ra mồ hôi, nếu có gió thổi ta sẽ có cảm giác mát hơn?

Giải nhanh:

Vì mồ hôi được tiết ra, khi có gió sẽ nhanh chóng bay hơi. Sự thu nhiệt của nước khi bay hơi sẽ làm cho bề mặt cơ thể giảm nhiệt độ, dẫn đến cảm giác mát.

Vận dụng: Tại sao khi bị nôn, sốt cao, tiêu chảy, chúng ta cần phải bổ sung nước bằng cách uống dung dịch oresol?

Giải nhanh:

Vì khi đó cơ thể sẽ bị mất nước → suy kiệt, thiếu máu, có thể tử vong nếu thiếu nước liên tục trong thời gian dài → Phải bổ sung nước bằng dung dịch orezol.

2. VAI TRÒ CỦA CÁC CHẤT DINH DƯỠNG ĐỐI VỚI CƠ THỂ SINH VẬT

Câu 8: Chất dinh dưỡng là gì? Sinh vật có thể lấy chất dinh dưỡng từ những nguồn nào?

Giải nhanh:

Chất dinh dưỡng là các chất hoá học được cơ thể sinh vật hấp thụ từ môi trường bên ngoài. Sinh vật có thể lấy chất dinh dưỡng từ thức ăn, phân bón,...

Câu 9: Ở sinh vật, các chất dinh dưỡng được chia thành những nhóm nào? Dựa vào đâu để chia thành các nhóm đó?

Giải nhanh:

  • Ở động vật, chất dinh dưỡng gồm 4 nhóm chính: 
  • Carbonhydrate, lipid, protein: nhóm các chất cung cấp năng lượng.
  • Vitamin và chất khoáng: nhóm không cung cấp năng lượng.
  • Ở thực vật, chất dinh dưỡng gồm 2 nhóm:
  • Nhóm chiếm tỉ lệ lớn: tham gia cấu tạo nên cơ thể thực vật.
  • Nhóm chiếm tỉ lệ nhỏ: tham gia điều hoà quá trình trao đổi chất.

Câu 10: Chất dinh dưỡng có những vai trò gì đối với cơ thể sinh vật?

Giải nhanh:

Cung cấp nguyên liệu cấu tạo nên các thành phần của tế bào, giúp cơ thể sinh trưởng và phát triển; cung cấp năng lượng, tham gia điều hoà các các hoạt động sống của tế bào và cơ thể.

Luyện tập: Tại sao chúng ta cần phải ăn nhiều loại thức ăn khác nhau?

Giải nhanh:

Vì cơ thể cần nhiều loại chất dinh dưỡng khác nhau để cung cấp nguyên liệu, năng lượng và tham gia các phản ứng hóa học trong tế bào, cơ thể.

BÀI TẬP

Câu 1: Hình bên mô tả ba người A, B, C đang ở các mức cân nặng khác nhau. Trong đó, người B có mức cân nặng bình thường. Quan sát hình và trả lời các Câu sau:

a) Hình ảnh của người A và người C đang thể hiện vấn đề gì?

b) Theo em, vấn đề đó có thể xuất phát từ những nguyên nhân nào?

c) Để khắc phục được vấn đề trên, chúng ta cần có những biện pháp nào?

Giải nhanh:

a) Người A: gầy gò, suy dinh dưỡng. Người B: thừa cân, béo phì.

b) 

  • Nguyên nhân suy dinh dưỡng: Ăn thiếu lượng và chất; mắc các bệnh về tâm lý, tiêu hóa và dạ dày; sử dụng các chất kích thích lâu dài; bẩm sinh.
  • Nguyên nhân thừa cân, béo phì: Lười vận động, ăn uống không lành mạnh, gặp vấn đề tâm lí, yếu tố di truyền.

c) Cách khắc phục suy dinh dưỡng: Xây dựng chế độ dinh dưỡng và tập luyện phù hợp, giữ tinh thần thoải mái và tránh căng thẳng.

Câu 2: Nước là một yếu tố điều tiết nhiệt độ môi trường vì chúng có khả năng hấp thụ một lượng nhiệt tương đối lớn từ không khí khi quá nóng hoặc thải nhiệt dự trữ khi quá lạnh cho phép các cơ thể sống có thể thích nghi với sự thay đổi của nhiệt độ môi trường.

Dựa vào thông tin trên, hãy trả lời các câu sau:

a) Tại sao môi trường nước có nhiệt độ ổn định hơn môi trường trên cạn?

b) Khi nghe dự báo thời tiết sắp trở nên giá rét, người nông dân thường tưới nước cho cây trồng vào buổi sáng khi có ánh nắng mặt trời. Việc làm này có ích gì cho cây?

Giải nhanh:

a) Vì nồng độ không khí trong nước thấp hơn trên cạn → Khi không khí hấp thụ nhiệt hoặc thải nhiệt, môi trường nước sẽ không bị ảnh hưởng quá nhiều.

b) Lợi ích: nước có thể hấp thụ được nhiệt từ không khí và dự trữ lại rồi khi nhiệt độ xuống thấp, nước sẽ tỏa nhiệt vào không khí làm ấm cho cây.

 


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Bình luận

Giải bài tập những môn khác