5 phút giải Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo trang 128

5 phút giải Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo trang 128. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.

CHỦ ĐỀ 7. KHÁI NIỆM TRAO ĐỔI CHẤT VÀ CHUYỂN HOÁ NĂNG LƯỢNG Ở SINH VẬT

BÀI 28: VAI TRÒ CỦA NƯỚC VÀ CÁC CHẤT DINH DƯỠNG ĐỐI VỚI CƠ THỂ SINH VẬT

PHẦN I. HỆ THỐNG CÂU HỎI, BÀI TẬP TRONG SGK

1. VAI TRÒ CỦA NƯỚC ĐỐI VỚI CƠ THỂ SINH VẬT

Câu 1: Em hãy cho biết nước có những tính chất gì?

Câu 2: Quan sát Hình 28.1, em hãy mô tả cấu trúc của phân tử nước.

Câu 3: Em có nhận xét gì về sự phân bố của các electron trong phân tử nước?

Câu 4: Cho biết tính chất của phân tử nước. Vì sao phân tử nước có tính chất đó?

Luyện tập: Tại sao nước có thể làm dung môi hoà tan nhiều chất?

Câu 5: Nước có những vai trò gì đối với sinh vật? Cho ví dụ.

Câu 6: Em hãy kể tên một số loài động vật sinh sống trong môi trường nước.

Câu 7: Điều gì sẽ xảy ra đối với cơ thể sinh vật khi thiếu nước kéo dài? Giải thích.

Luyện tập: Tại sao khi cơ thể đang ra mồ hôi, nếu có gió thổi ta sẽ có cảm giác mát hơn?

Vận dụng: Tại sao khi bị nôn, sốt cao, tiêu chảy, chúng ta cần phải bổ sung nước bằng cách uống dung dịch oresol?

2. VAI TRÒ CỦA CÁC CHẤT DINH DƯỠNG ĐỐI VỚI CƠ THỂ SINH VẬT

Câu 8: Chất dinh dưỡng là gì? Sinh vật có thể lấy chất dinh dưỡng từ những nguồn nào?

Câu 9: Ở sinh vật, các chất dinh dưỡng được chia thành những nhóm nào? Dựa vào đâu để chia thành các nhóm đó?

Câu 10: Chất dinh dưỡng có những vai trò gì đối với cơ thể sinh vật?

Luyện tập: Tại sao chúng ta cần phải ăn nhiều loại thức ăn khác nhau?

BÀI TẬP

Câu 1: Hình bên mô tả ba người A, B, C đang ở các mức cân nặng khác nhau. Trong đó, người B có mức cân nặng bình thường. Quan sát hình và trả lời các Câu sau:

a) Hình ảnh của người A và người C đang thể hiện vấn đề gì?

b) Theo em, vấn đề đó có thể xuất phát từ những nguyên nhân nào?

c) Để khắc phục được vấn đề trên, chúng ta cần có những biện pháp nào?

Câu 2: Nước là một yếu tố điều tiết nhiệt độ môi trường vì chúng có khả năng hấp thụ một lượng nhiệt tương đối lớn từ không khí khi quá nóng hoặc thải nhiệt dự trữ khi quá lạnh cho phép các cơ thể sống có thể thích nghi với sự thay đổi của nhiệt độ môi trường.

Dựa vào thông tin trên, hãy trả lời các câu sau:

a) Tại sao môi trường nước có nhiệt độ ổn định hơn môi trường trên cạn?

b) Khi nghe dự báo thời tiết sắp trở nên giá rét, người nông dân thường tưới nước cho cây trồng vào buổi sáng khi có ánh nắng mặt trời. Việc làm này có ích gì cho cây?

PHẦN II. 5 PHÚT TRẢ LỜI CÂU HỎI, BÀI TẬP TRONG SGK

1. VAI TRÒ CỦA NƯỚC ĐỐI VỚI CƠ THỂ SINH VẬT

Câu 1:

Chất lỏng, không màu, không mùi, không vị, sôi ở 100oC và đông đặc ở 0oC, là dung môi phân cực, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt, kết hợp với các chất hoá học để tạo thành nhiều hợp chất khác nhau.

Câu 2:

Gồm 1 O2 và 2 H liên kết với nhau bằng liên kết cộng hoá trị.

Câu 3: 

Đầu oxygen tích điện âm, đầu hydrogen tích điện dương.

Câu 4: 

Do nguyên tử oxygen có khả năng hút electron mạnh hơn ® Đầu oxygen tích điện âm một phần, đầu hydrogen tích điện dương một phần ® Tính chất phân cực của nước.

Luyện tập: 

Vì tính chất phân cực giúp các phân tử nước có thể liên kết với nhau và liên kết với các phân tử phân cực khác.

Câu 5: 

Tạo môi trường liên kết các thành phần và tham gia hoạt động sống khác nhau trong cơ thể sinh vật.

Câu 6: 

Cá, tôm, mực, bạch tuộc, sứa biển,...

Câu 7: 

Cơ thể bị nóng lên và quá tải; khô da, chuột rút, chóng mặt, rối loạn nhịp tim, tụt huyết áp, ngất xỉu; mất môi trường sống của động vật thủy sinh.

Luyện tập: 

Vì mồ hôi được tiết ra, khi có gió sẽ nhanh chóng bay hơi. Làm cho bề mặt cơ thể giảm nhiệt độ, dẫn đến cảm giác mát.

Vận dụng: 

Vì khi đó cơ thể sẽ bị mất nước ® suy kiệt, thiếu máu, có thể tử vong® Phải bổ xung nước bằng dung dịch orezol.

2. VAI TRÒ CỦA CÁC CHẤT DINH DƯỠNG ĐỐI VỚI CƠ THỂ SINH VẬT

Câu 8: 

Là các chất hoá học được cơ thể sinh vật hấp thụ từ môi trường bên ngoài. Sinh vật có thể lấy chất dinh dưỡng từ thức ăn, phân bón,...

Câu 9: 

- Ở động vật, 4 nhóm chính: 

+ Carbonhydrate, lipid, protein: cung cấp năng lượng.

+Vitamin và chất khoáng: không cung cấp năng lượng.

- Ở thực vật, 2 nhóm:

+ Nhóm chiếm tỉ lệ lớn: tham gia cấu tạo nên cơ thể thực vật.

+ Nhóm chiếm tỉ lệ nhỏ: tham gia điều hoà quá trình trao đổi chất.

Câu 10: 

Cung cấp nguyên liệu cấu tạo, giúp cơ thể sinh trưởng và phát triển; cung cấp năng lượng, tham gia điều hoà các các hoạt động sống.

Luyện tập: 

Vì cơ thể cần nhiều loại chất dinh dưỡng khác nhau để cung cấp nguyên liệu, năng lượng và tham gia các phản ứng hóa học trong tế bào, cơ thể.

BÀI TẬP

Câu 1: 

a) Người A: gầy gò, suy dinh dưỡng. Người B: thừa cân, béo phì.

b) 

- Suy dinh dưỡng: Ăn thiếu lượng và chất; mắc các bệnh về tâm lý, tiêu hóa và dạ dày; sử dụng các chất kích thích lâu dài; bẩm sinh.

- Thừa cân, béo phì: Lười vận động, ăn uống không lành mạnh, gặp vấn đề tâm lí, yếu tố di truyền.

c) Xây dựng chế độ dinh dưỡng và tập luyện phù hợp, giữ tinh thần thoải mái và tránh căng thẳng.

Câu 2: 

a) Vì nồng độ không khí trong nước thấp hơn trên cạn ® Khi không khí hấp thụ nhiệt hoặc thải nhiệt, môi trường nước sẽ không bị ảnh hưởng quá nhiều.

b) Nước có thể hấp thụ được nhiệt từ không khí và dự trữ lại rồi khi nhiệt độ xuống thấp, nước sẽ tỏa nhiệt vào không khí làm ấm cho cây.

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

giải 5 phút Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo, giải KHTN 7 Chân trời sáng tạo trang 128, giải Khoa học tự nhiên 7 CTST trang 128

Bình luận

Giải bài tập những môn khác