5 phút giải Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo trang 62
5 phút giải Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo trang 62. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.
CHỦ ĐỀ 3. TỐC ĐỘ
BÀI 11 TỐC ĐỘ VÀ AN TOÀN GIAO THÔNG
PHẦN I. HỆ THỐNG CÂU HỎI, BÀI TẬP TRONG SGK
1. THIẾT BỊ “BẮN TỐC ĐỘ”
Câu 1: Sử dụng thiết bị “bắn tốc độ” để kiểm tra tốc độ các phương tiện giao thông có ưu điểm gì?
2. ẢNH HƯỞNG CỦA TỐC ĐỘ TRONG AN TOÀN GIAO THÔNG
Câu 2: Quan sát Hình 11.2 và cho biết những lỗi vi phạm nào chiếm tỉ lệ cao trong các vụ tai nạn giao thông.
Câu 3: Từ các thông tin trong Hình 11.2, em hãy nêu một số yếu tố có thể ảnh hưởng đến an toàn giao thông.
Câu 4: Quan sát Hình 11.3 và cho biết ảnh hưởng của tốc độ với người đi bộ khi xảy ra tai nạn.
Câu 5: Quan sát Hình 11.4 và thực hiện các yêu cầu sau:
a. Giải thích ý nghĩa của các biển báo trong hình.
b. Khi gặp các biển báo này, người lái xe cần phải làm gì? Vì sao?
Hình b: đi chậm, chú ý quan sát phía trước và hai bên đường để có thể ứng phó kịp thời với những trường hợp nguy hiểm.
Luyện tập:
a. Vì sao phải quy định tốc độ giới hạn khác nhau cho từng loại xe, trên từng làn đường?
b. Phân tích hình dưới để nêu rõ vì sao tốc độ lưu thông càng cao thì khoảng cách an toàn tối thiếu giữa hai xe càng phải xa hơn?
Mở rộng: Phân tích những tác hại có thể xảy ra khi các phương tiện giao thông không tuân thủ những quy định về tốc độ và khoảng cách an toàn?
BÀI TẬP
Câu 1: Những điều sau đây giúp giao thông trên đường bộ được an toàn như thế nào?
Tuân thủ đúng giới hạn tốc độ.
Giữ đúng quy định về khoảng cách an toàn.
Giảm tốc độ khi trời mưa.
Câu 2: Camera của thiết bị “bắn tốc độ” ghi và tính được thời gian ô tô chạy qua giữa hai vạch mốc cách như 10m là 0,56s. Nếu tốc độ giới hạn trên làn đường được quy định là 60km/h thì ô tô này có vượt quá tốc độ cho phép không?
PHẦN II. 5 PHÚT TRẢ LỜI CÂU HỎI, BÀI TẬP TRONG SGK
1. THIẾT BỊ “BẮN TỐC ĐỘ”
Câu 1:
Nhanh, tương đối chính xác; dễ phát hiện ô tô vượt quá tốc độ giới hạn; có thể đo tốc độ từ khoảng cách xa.
2. ẢNH HƯỞNG CỦA TỐC ĐỘ TRONG AN TOÀN GIAO THÔNG
Câu 2:
Đi không đúng làn đường, chạy quá tốc độ, chuyển hướng không đúng quy định.
Câu 3:
Chạy quá tốc độ, đi không đúng làn đường, vượt xe sai quy định, không nhường đường, sử dụng rượu bia và các chất kích thích.
Câu 4:
Tốc độ di chuyển của phương tiện giao thông càng nhanh, tỉ lệ tử vong với người đi bộ càng lớn và ngược lại.
Câu 5:
a. Hình a: báo trước sắp tới đoạn đường có thể xảy ra trơn trượt.
Hình b: báo trước là gần đến đoạn đường thường có trẻ em đi ngang qua.
b. Hình a: Giảm tốc độ, tránh hãm phanh, tăng ga, sang số đột ngột.
Hình b: đi chậm, chú ý quan sát phía trước và hai bên đường để có thể ứng phó kịp thời với những trường hợp nguy hiểm.
Luyện tập:
a. Vì để hạn chế xảy ra va chạm; giảm thiểu khả năng tai nạn; hỗ trợ công tác kiểm soát, giám sát của lực lượng chức năng.
b. Vì khi di chuyển với tốc độ cao, người điều khiển phương tiện giao thông sẽ khó để ứng biến, xử lí nhanh trong các trường hợp ngoài ý muốn.
Mở rộng:
Xảy ra va chạm, tai nạn giao thông, gây thiệt hại về người và của.
BÀI TẬP
Câu 1:
Tác dụng: giúp người điều khiển phương tiện ứng biến và xử lí kịp thời những trường hợp ngoài ý muốn, giảm thiếu các trường hợp va chạm.
Câu 2:
Ô tô vượt quá tốc độ cho phép.
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
giải 5 phút Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo, giải KHTN 7 Chân trời sáng tạo trang 62, giải Khoa học tự nhiên 7 CTST trang 62
Bình luận