5 phút giải Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo trang 52

5 phút giải Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo trang 52. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.

CHỦ ĐỀ 3. TỐC ĐỘ

BÀI 8: TỐC ĐỘ CHUYỂN ĐỘNG

PHẦN I. HỆ THỐNG CÂU HỎI, BÀI TẬP TRONG SGK

1. TỐC ĐỘ

Câu 1: So sánh thời gian hoàn thành cuộc thi của từng học sinh, hãy ghi kết quả xếp hạng theo mẫu Bảng 8.1.

Câu 2: Có thể tính quãng đường chạy được trong 1s của mỗi học sinh bằng cách nào? Thứ tự xếp hạng liên hệ thế nào với quãng đường chạy được trong 1s của mỗi học sinh?

Luyện tập: Hoàn thành các câu sau:

a) Trên cùng một quãng đường, nếu thời gian chuyển động (1)… hơn thì chuyển động đó nhanh hơn.

b) Trong cùng một khoảng thời gian, nếu quãng đường chuyển động (2)… hơn thì chuyển động đó nhanh hơn.

c) Chuyển động nào có quãng đường đi được trong mỗi giây (3)… thì chuyển động đó nhanh hơn.

Câu 3: Trình bày cách tính tốc độ của người đi xe đạp trong Hình 8.1.

2. ĐƠN VỊ TỐC ĐỘ

Luyện tập: Đổi tốc độ của các phương tiện giao thông trong Bảng 8.2 ra đơn vị m/s.

Vận dụng: Vì sao ngoài đơn vị m/s, trong thực tế người ta còn dùng các đơn vị tốc độ khác? Nêu ví dụ minh hoạ.

BÀI TẬP

Câu 1: Nêu ý nghĩa của tốc độ.

Câu 2: Một ca nô chuyển động trên sông với tốc độ không đổi 30km/h. Tính thời gian để ca nô đi được quãng đường 15km.

PHẦN II. 5 PHÚT TRẢ LỜI CÂU HỎI, BÀI TẬP TRONG SGK

1. TỐC ĐỘ

Câu 1: 

Học sinh

Thời gian chạy

Thứ tự xếp hạng

Quãng đường chạy trong 1s (m)

A

10

2

6

B

9,5

1

6,3

C

11

3

5,5

D

11,5

4

5,2

Câu 2: 

Bằng cách lấy quãng đường chạy được chia cho thời gian chạy. Thứ tự xếp hạng càng cao, quãng đường chạy được trong 1s càng xa và ngược lại.

Luyện tập: Hoàn thành các câu sau:

a

(1) – ít                             (2) – ngắn                        (3) – dài

Câu 3: 

3 (m/s).

2. ĐƠN VỊ TỐC ĐỘ

Luyện tập

Phương tiện giao thông

Tốc độ (km/h)

Tốc độ (m/s)

Xe đạp

10,8

3

Ca nô

36

10

Tàu hoả

60

16,6

Ô tô

72

20

Máy bay

720

200

Vận dụng: 

Vì không phải dạng tốc độ nào cũng có thể đo quãng đường bằng đơn vị mét và tính thời gian bằng đơn vị giây. Ví dụ: km/h sử dụng cho xe máy, ôtô,....

BÀI TẬP

Câu 1: 

Tốc độ cho biết chiều dài quãng đường vật đi được trong một đơn vị thời gian.

Câu 2: 

0,5 (h).

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

giải 5 phút Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo, giải KHTN 7 Chân trời sáng tạo trang 52, giải Khoa học tự nhiên 7 CTST trang 52

Bình luận

Giải bài tập những môn khác