5 phút giải Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo trang 155
5 phút giải Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo trang 155. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
CHỦ ĐỀ 9. SINH TRƯỜNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở SINH VẬT
BÀI 34: SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở SINH VẬT
PHẦN I. HỆ THỐNG CÂU HỎI, BÀI TẬP TRONG SGK
1. SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở SINH VẬT
Câu 1: Quan sát Hình 34.1, em hãy nhận xét sự thay đổi về kích thước, hình thái và
Câu 2: Quan sát Hình 34.2 và cho biết dấu hiệu sự sinh trưởng, sự phát triển của gà.
Câu 3: Hãy cho biết mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển ở sinh vật.
Luyện tập: Nhận biết sự sinh trưởng và phát triển ở sinh vật bằng cách hoàn thành bảng sau đây:
2. SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở THỰC VẬT
Câu 4:
Mô phân sinh đỉnh nằm ở đỉnh của thân và rễ. Mô phân sinh bên phân bố theo hình trụ và hướng ra phía ngoài của thân.
Câu 5:
Mô phân sinh đỉnh giúp gia tăng chiều dài của thân và rễ, mô phân sinh bên làm tăng độ dày của thân, rễ, cành.
Luyện tập: Hãy kể tên một số loại cây có mô phân sinh bên.
Câu 6: Quan sát Hình 34.4, hãy kể tên các giai đoạn trong vòng đời của cây cam và xác định các giai đoạn sinh trưởng và phát triển của cây cam.
3. SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT
Câu 7: Quan sát Hình 34.5 và cho biết hình thái của ếch qua các giai đoạn có điểm gì đặc biệt? Hãy xác định giai đoạn sinh trưởng và phát triển trong vòng đời của ếch.
Luyện tập: Em hãy vẽ sơ đồ quá trình sinh trưởng và phát triển của người qua các giai đoạn.
Vận dụng: Em hãy tìm hiểu thêm về vòng đời của một số loài thực vật và động vật ở địa phương và viết một báo cáo ngắn khoản 500 từ về các vấn đề tìm hiểu được.
BÀI TẬP
Hãy lựa chọn đáp án đúng cho các câu sau:
Câu 1: Sinh trưởng ở sinh vật là:
A. Quá trình tăng lên kích thước cơ thể do tăng lên về kích thước và số lượng tế bào.
B. Quá trình tăng lên kích thước cơ thể do tăng lên về kích thước và số lượng mô.
C. Quá trình tăng lên kích thước cơ thế do tăng lên về kích thước tế bào và mô.
D. Quá trình tăng lên kích thước cơ thể do tăng lên về kích thước và sự phân hoá tế bào.
Câu 2: Cho các bộ phận sau:
(1) Đỉnh rễ (2) Thân (3) Chồi nách
(4) Chồi đỉnh (5) Hoa (6) Lá
Mô phân sinh đỉnh không có ở:
A. (1), (2), (3) B. (2), (3), (4)
C. (3), (4), (5) D. (2), (5), (6)
Câu 3: Hãy chỉ ra dấu hiệu cho thấy sự sinh trưởng và phát triển trong vòng đời của người.
Câu 4: Trong vòng đời của bướm, giai đoạn nào gây hại cho mùa màng?
PHẦN II. 5 PHÚT TRẢ LỜI CÂU HỎI, BÀI TẬP TRONG SGK
1. SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở SINH VẬT
Câu 1:
- Kích thước: lớn và cao lên qua từng giai đoạn.
- Hình thái: hạt → hạt có mầm → cây mầm → cây con → cây con có chồi → có nụ hoa → ra hoa.
- Các cơ quan: hạt → nảy mầm → mọc lá → rễ phát triển → có chồi → có nụ hoa → hoa.
Câu 2:
- Sinh trưởng: kích thước và khối lượng của gà tăng lên qua từng giai đoạn.
- Phát triển: trứng → gà con → gà đang phát triển → gà trưởng thành.
Câu 3:
Sinh trưởng là cơ sở cho phát triển. Phát triển thúc đẩy sinh trưởng và làm xuất hiện hình thái mới.
Luyện tập:
Biểu hiện | Sinh trưởng | Phát triển |
Sau một năm, em học sinh lớp 1 cao thêm 10cm. | + | - |
Hạt đậu ngâm trong nước lâu nở to hơn lúc đầu. | + | - |
Hạt đỗ nảy mầm. | - | + |
Cây bưởi ra hoa. | - | + |
Trứng gà nở thành gà con. | - | + |
2. SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở THỰC VẬT
Câu 4:
Mô phân sinh đỉnh nằm ở đỉnh của thân và rễ. Mô phân sinh bên phân bố theo hình trụ và hướng ra phía ngoài của thân.
Câu 5:
Mô phân sinh đỉnh giúp gia tăng chiều dài của thân và rễ, mô phân sinh bên làm tăng độ dày của thân, rễ, cành.
Luyện tập:
Ổi, bàng, mít, bưởi,..
Câu 6:
Hạt → hạt nảy mầm → cây mầm → cây → con cây trưởng thanh ra hoa → cây trưởng thành tạo quả và hạt.
3. SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT
Câu 7:
- Hình thái của ếch thay đổi liên tục và khác nhau qua từng giai đoạn.
- Trứng → phôi → nòng nọc → nòng nọc 2 chân → nòng nọc 4 chân → ếch con → ếch trưởng thành.
Luyện tập:
Bào thai → Sơ sinh → Thiếu nhi → Dậy thì → Thanh niên → Trưởng thành → Già.
Vận dụng:
- Cây lúa: Hạt → Mạ → Đẻ nhánh → Làm đòng → Trổ bông → Lúa chín.
- Bướm: Trứng → Sâu bướm → Kén → Bướm trưởng thành.
BÀI TẬP
Hãy lựa chọn đáp án đúng cho các câu sau:
Câu 1:
A.
Câu 2:
D.
Câu 3:
Lớn và cao lên qua từng giai đoạn trong vòng đời, sự thay đổi về hình thái rõ rệt và khác biệt giữa mỗi người.
Câu 4:
Sâu bướm
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
giải 5 phút Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo, giải KHTN 7 Chân trời sáng tạo trang 155, giải Khoa học tự nhiên 7 CTST trang 155
Bình luận