5 phút giải Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo trang 45

5 phút giải Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo trang 45. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.

CHỦ ĐỀ 2. PHÂN TỬ

BÀI 7: HOÁ TRỊ VÀ CÔNG THỨC HOÁ HỌC

PHẦN I. HỆ THỐNG CÂU HỎI, BÀI TẬP TRONG SGK

1. HOÁ TRỊ

Câu 1: Hãy cho biết mỗi nguyên tử của nguyên tố Cl, S, P, C trong các phân tử ở Hình 7.1 có khả năng liên kết với bao nhiêu nguyên tử H?

Câu 2: Xác định hoá trị của các nguyên tố Cl, S, P trong các phẩn tử ở Hình 7.1.

Luyện tập: Trong một hợp chất cộng hoá trị, nguyên tố X có hoá trị IV. Theo em, 1 nguyên tử X có khả năng liên kết với bao nhiêu nguyên tử O hoặc bao nhiêu nguyên tử H.

2. QUY TẮC HOÁ TRỊ

Câu 3: Em hãy so sánh về tích của hoá trị và số nguyên tử của hai nguyên tố trong phân tử mỗi hợp chất ở Bảng 7.1.

Luyện tập: Dựa vào hoá trị các nguyên tố ở bảng Phụ lục 1 trang 187, em hãy cho biết nguyên tử Ca có thể kết hợp với bao nhiêu nguyên tử Cl hoặc bao nhiêu nguyên tử O

3. CÔNG THỨC HOÁ HỌC

Câu 4: Dựa vào Ví dụ 2, em hãy hoàn thành bảng sau:

Câu 5: Kể tên và viết công thức hoá học các đơn chất kim loại và đơn chất phi kim ở thể rắn.

Câu 6: Em hãy hoàn thành bảng sau:

Câu 7: Công thức hoá học của iron (III) oxide là Fe2O3, hãy cho biết thành phần nguyên tố, số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố và tính khối lượng phân tử.

Câu 8: Công thức hoá học của một chất cho biết được những thông tin gì?

4. TÍNH PHẦN TRĂM NGUYÊN TỐ TRONG HỢP CHẤT

Câu 9: Tính phần trăm mỗi nguyên tố có trong các hợp chất Al2O3, MgCl2, Na2S, (NH4)2CO3.

Luyện tập: Viết công thức hóa học của phosphoric acid có cấu tạo từ hydrogen và nhóm phosphate . Trong phosphoric acid nguyên tố nào có phần trăm lớn nhất. 

5. XÁC ĐỊNH CÔNG THỨC HOÁ HỌC

Câu 10: Phân tử X có 75% khối lượng là aluminium, còn lại là carbon. Xác định công thức phân tử của X, biết khối lượng phân tử của nó là 144 amu.

Luyện tập: Hợp chất (Y) có công thức FexOY, trong đó Fe chiếm 70% theo khối lượng. Khối lượng phân tử (Y) là 160 amu. Xác định công thức hoá học của hợp chất (Y).

Pháo hoa có thành phần nhiên liệu nổ gồm sulfur, than và hợp chất (Z). Hợp chất (Z) gồm nguyên tố potassium, nitrogen và oxygen với các tỉ lệ phần trăm tương ứng là 38,61%, 13,86% và 47,53%. Khối lượng phân tử hợp chất (Z) là 101 amu. Xác định công thức hoá học của (Z). 

Tìm hiểu qua sách, báo và internet, em hãy cho biết một số ứng dụng của hợp chất (Z).

Ứng dụng: phân bón; nguyên liệu thô để sản xuất thuốc nổ, pháo hoa; sản xuất bóng đèn ô tô, thủy tinh cường lực, thuốc lá,...; sản xuất penicillin kali, rifampin.

Câu 11: Dựa vào công thức (2), hãy tính hoá trị của nguyên tố:

a) N trong phân tử NH3.

b) S trong phân tử SO2, SO3.

c) P trong phân tử P2O5.

Luyện tập: Dựa vào Ví dụ 8, 9 và các bảng hoá trị ở Phụ lục trang 187, hãy xác định công thức hoá học các hợp chất tạo bởi:

a) Potassium và sulfate.

b) Aluminium và carbonate.

c) Magnesium và nitrate.

Bột thạch cao có nhiều ứng dụng quan trọng trong đời sống. Thành phần chính của bột thạch cao là hợp chất (M) gồm calcium và gốc sulfate. Xác định công thức hoá học của hợp chất (M).

Tìm hiểu thông qua sách, báo, internet và cho biết các ứng dụng của thạch cao.

Ứng dụng: làm trần nhà, vách ngăn hoặc những tấm la phong; nguyên liệu đúc tượng, điêu khắc; bó bột cho trường hợp chấn thương xương.

BÀI TẬP

Câu 1: Viết công thức hoá học các hợp chất tạo bởi oxygen và mỗi nguyên tố sau: potassium, magnesium, aluminium, phosphorus (hoá trị V).

Câu 2: Dựa vào bảng hoá trị ở Phụ lục trang 187, em hãy hoàn thành bảng sau:

Câu 3: Thạch nhũ trong hang động có thành phần chính là hợp chất (T). Phân tử (T) có cấu tạo từ nguyên tố calcium, carbon và oxygen với các tỉ lệ tương ứng là 40%, 12% và 48%. Khối lượng phân tử (T) là 100 amu. Hãy xác định công thức hoá học của (T).

PHẦN II. 5 PHÚT TRẢ LỜI CÂU HỎI, BÀI TẬP TRONG SGK

Câu 1: Hãy cho biết mỗi nguyên tử của nguyên tố Cl, S, P, C trong các phân tử ở Hình 7.1 có khả năng liên kết với bao nhiêu nguyên tử H?

Câu 2: Xác định hoá trị của các nguyên tố Cl, S, P trong các phẩn tử ở Hình 7.1.

Luyện tập: Trong một hợp chất cộng hoá trị, nguyên tố X có hoá trị IV. Theo em, 1 nguyên tử X có khả năng liên kết với bao nhiêu nguyên tử O hoặc bao nhiêu nguyên tử H.

2. QUY TẮC HOÁ TRỊ

Câu 3: Em hãy so sánh về tích của hoá trị và số nguyên tử của hai nguyên tố trong phân tử mỗi hợp chất ở Bảng 7.1.

Luyện tập: Dựa vào hoá trị các nguyên tố ở bảng Phụ lục 1 trang 187, em hãy cho biết nguyên tử Ca có thể kết hợp với bao nhiêu nguyên tử Cl hoặc bao nhiêu nguyên tử O

3. CÔNG THỨC HOÁ HỌC

Câu 4: Dựa vào Ví dụ 2, em hãy hoàn thành bảng sau:

Câu 5: Kể tên và viết công thức hoá học các đơn chất kim loại và đơn chất phi kim ở thể rắn.

Câu 6: Em hãy hoàn thành bảng sau:

Câu 7: Công thức hoá học của iron (III) oxide là Fe2O3, hãy cho biết thành phần nguyên tố, số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố và tính khối lượng phân tử.

Câu 8: Công thức hoá học của một chất cho biết được những thông tin gì?

4. TÍNH PHẦN TRĂM NGUYÊN TỐ TRONG HỢP CHẤT

Câu 9: Tính phần trăm mỗi nguyên tố có trong các hợp chất Al2O3, MgCl2, Na2S, (NH4)2CO3.

Luyện tập: Viết công thức hóa học của phosphoric acid có cấu tạo từ hydrogen và nhóm phosphate . Trong phosphoric acid nguyên tố nào có phần trăm lớn nhất. 

5. XÁC ĐỊNH CÔNG THỨC HOÁ HỌC

Câu 10: Phân tử X có 75% khối lượng là aluminium, còn lại là carbon. Xác định công thức phân tử của X, biết khối lượng phân tử của nó là 144 amu.

Luyện tập: Hợp chất (Y) có công thức FexOY, trong đó Fe chiếm 70% theo khối lượng. Khối lượng phân tử (Y) là 160 amu. Xác định công thức hoá học của hợp chất (Y).

Pháo hoa có thành phần nhiên liệu nổ gồm sulfur, than và hợp chất (Z). Hợp chất (Z) gồm nguyên tố potassium, nitrogen và oxygen với các tỉ lệ phần trăm tương ứng là 38,61%, 13,86% và 47,53%. Khối lượng phân tử hợp chất (Z) là 101 amu. Xác định công thức hoá học của (Z). 

Tìm hiểu qua sách, báo và internet, em hãy cho biết một số ứng dụng của hợp chất (Z).

Ứng dụng: phân bón; nguyên liệu thô để sản xuất thuốc nổ, pháo hoa; sản xuất bóng đèn ô tô, thủy tinh cường lực, thuốc lá,...; sản xuất penicillin kali, rifampin.

Câu 11: Dựa vào công thức (2), hãy tính hoá trị của nguyên tố:

a) N trong phân tử NH3.

b) S trong phân tử SO2, SO3.

c) P trong phân tử P2O5.

Luyện tập: Dựa vào Ví dụ 8, 9 và các bảng hoá trị ở Phụ lục trang 187, hãy xác định công thức hoá học các hợp chất tạo bởi:

a) Potassium và sulfate.

b) Aluminium và carbonate.

c) Magnesium và nitrate.

Bột thạch cao có nhiều ứng dụng quan trọng trong đời sống. Thành phần chính của bột thạch cao là hợp chất (M) gồm calcium và gốc sulfate. Xác định công thức hoá học của hợp chất (M).

Tìm hiểu thông qua sách, báo, internet và cho biết các ứng dụng của thạch cao.

Ứng dụng: làm trần nhà, vách ngăn hoặc những tấm la phong; nguyên liệu đúc tượng, điêu khắc; bó bột cho trường hợp chấn thương xương.

BÀI TẬP

Câu 1: Viết công thức hoá học các hợp chất tạo bởi oxygen và mỗi nguyên tố sau: potassium, magnesium, aluminium, phosphorus (hoá trị V).

Câu 2: Dựa vào bảng hoá trị ở Phụ lục trang 187, em hãy hoàn thành bảng sau:

Câu 3: Thạch nhũ trong hang động có thành phần chính là hợp chất (T). Phân tử (T) có cấu tạo từ nguyên tố calcium, carbon và oxygen với các tỉ lệ tương ứng là 40%, 12% và 48%. Khối lượng phân tử (T) là 100 amu. Hãy xác định công thức hoá học của (T).

PHẦN II. 5 PHÚT TRẢ LỜI CÂU HỎI, BÀI TẬP TRONG SGK

1. HOÁ TRỊ

Câu 1: 

- Cl liên kết với 1 nguyên tử H.

- S liên kết với 2 nguyên tử H.

- P kết với 3 nguyên tử H.

- C liên kết với 4 nguyên tử H.

Câu 2: 

Cl hoá trị I, S hoá trị II, P hoá trị III.

Luyện tập: 

4 nguyên tử O hoặc 4 nguyên tử H.

2. QUY TẮC HOÁ TRỊ

Câu 3: 

- Nước, nguyên tố H có tích hoá trị và số nguyên tử bằng tích hoá trị và số nguyên tử của nguyên tố O.

- Hydrogen chloride, nguyên tố H có tích hoá trị và số nguyên tử bằng tích hoá trị và số nguyên tử của nguyên tố Cl.

- Alummnium chloride, nguyên tố Al có tích hoá trị và số nguyên tử bằng tích hoá trị và số nguyên tử của nguyên tố Cl.

Luyện tập: 

 2 nguyên tử Cl hoặc 2 nguyên tử O.

3. CÔNG THỨC HOÁ HỌC

Câu 4: 

Phân tử đơn chất

Công thức hoá học

Tên phân tử

Khối lượng phân tử

Ảnh có chứa bóng

Mô tả được tạo tự động

O3

Oxygen

48 amu

N2

Nitrogen

28 amu

F2

Fluorine

38 amu

Ne

Neon

20 amu

Câu 5: 

Tên đơn chất kim loại

Công thức

Tên đơn chất phi kim

Công thức

Sodium

Na

Carbon

C

Potassium

K

Phosphorus

P

Câu 6:    

Tên hợp chất

Thành phần phân tử

Công thức hoá học

Khối lượng phân tử

Magnesium chloride

1 nguyên tử Mg và 2 nguyên tử Cl

MgCl2

94 amu

Aluminium oxide

2 nguyên tử Al và 3 nguyên tử O

Al2O3

102 amu

Ammonia

1 nguyên tử N và 3 nguyên tử H

NH3

17 amu

Câu 7: 

2 nguyên tử Fe, 3 nguyên tử O. M = 160 amu.

Câu 8: 

Cho biết thành phần nguyên tố và số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong phân tử đó.

4. TÍNH PHẦN TRĂM NGUYÊN TỐ TRONG HỢP CHẤT

Câu 9: Al2O3:         %Al ≈ 52,94%

%O ≈ 47,06%

  • MgCl2:         %Mg ≈ 25,26%

%Cl = 74,74%

  • Na2S:            %Na  ≈ 58.97%

% S = 41,03%

  • (NH4)2CO3:   %N ≈ 29,2%

%H ≈ 8,3%

%C = 12,5%

%O = 50%

Luyện tập: 

H3PO4 -> Nguyên tố oxygen có phần trăm lớn nhất.

5. XÁC ĐỊNH CÔNG THỨC HOÁ HỌC

Câu 10

Al4C3.

Luyện tập: 

Fe2O3.

Pháo hoa có thành phần nhiên liệu nổ gồm sulfur, than và hợp chất (Z). 

KNO3.

Ứng dụng: phân bón; nguyên liệu thô để sản xuất thuốc nổ, pháo hoa; sản xuất bóng đèn ô tô, thủy tinh cường lực, thuốc lá,...; sản xuất penicillin kali, rifampin.

Câu 11: 

a) III.

b) IV và VI.

c) V.

Luyện tập: 

a) K2SO4.

b)  Al2(CO3)3.

c)  Mg(NO3)2

Bột thạch cao có nhiều ứng dụng quan trọng trong đời sống. 

CaSO4.

Ứng dụng: làm trần nhà, vách ngăn hoặc những tấm la phong; nguyên liệu đúc tượng, điêu khắc; bó bột cho trường hợp chấn thương xương.

BÀI TẬP

Câu 1: 

K2O; MgO ; Al2O3; P2O5.

Câu 2: 

Chất

Công thức hoá học

Khối lượng phân tử

Sodium sulfide (S hoá trị II)

Na2S

78 amu

Aluminium nitride (N hoá trị III)

AlN

41 amu

Copper (II) sulfate

CuSO4

160 amu

Iron (III) hydroxide

Fe(OH)3

107 amu

Câu 3: 

CaCO3.

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

giải 5 phút Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo, giải KHTN 7 Chân trời sáng tạo trang 45, giải Khoa học tự nhiên 7 CTST trang 45

Bình luận

Giải bài tập những môn khác