5 phút giải Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo trang 123
5 phút giải Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo trang 123. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
CHỦ ĐỀ 7. KHÁI NIỆM TRAO ĐỔI CHẤT VÀ CHUYỂN HOÁ NĂNG LƯỢNG Ở SINH VẬT
BÀI 27: TRAO ĐỔI KHÍ Ở SINH VẬT
PHẦN I. HỆ THỐNG CÂU HỎI, BÀI TẬP TRONG SGK
1. TRAO ĐỔI KHÍ Ở SINH VẬT
Câu 1: Quá trình trao đổi khí ở thực vật, động vật diễn ra vào thời gian nào trong ngày?
Câu 2: Hãy cho biết cơ chế chung của sự trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường ngoài.
Câu 3: Nêu vai trò của sự trao đổi khí với cơ thể sinh vật
Câu 4: Cho biết mối liên quan giữa sự trao đổi khí và hô hấp tế bào.
Luyện tập: Hoàn thành bảng thông tin về sự trao đổi khí ở động vật, thực vật trong bảng sau:
2. TRAO ĐỔI KHÍ Ở THỰC VẬT
Câu 5: Khí khổng thường phân bố ở lớp biểu bì mặt trên hay mặt dưới của lá cây?
Câu 6: Quan sát Hình 27.1, mô tả cấu tạo của khí khổng phù hợp với chức năng trao đổi khí ở thực vật.
Câu 7: Dựa vào Hình 27.2, hãy cho biết những chất khí nào có thể di chuyển ra, vào qua các khí khổng.
Câu 8: Khí khổng có vai trò gì đối với cây?
Câu 9: Quan sát Hình 27.3, hãy mô tả sự trao đổi khí diễn ra ở lá cây khi cây quang hợp và hô hấp.
Luyện tập: Sự trao đổi khí có vai trò gì đối với thực vật và đối với môi trường?
Vận dụng: Vì sao ban đêm không nên để nhiều hoa hoặc cây xanh trong phòng ngủ đóng kín cửa?
3. TRAO ĐỔI KHÍ Ở ĐỘNG VẬT
Câu 10: Kể tên các cơ quan thực hiện trao đổi khí ở động vật.
Câu 11: Quan sát Hình 27.4, hãy cho biết các đại diện: giun đất, ruồi, cá, chó trao đổi khí qua các cơ quan nào.
Câu 12: Quan sát Hình 27.5, hãy:
Nêu tên các cơ quan trong hệ hô hấp ở người.
Mô tả đường đi của khí oxygen và carbon dioxide qua các cơ quan hô hấp ở người.
Câu 13: Vì sao khi tập thể dục hoặc vận động mạnh, sự trao đổi khí diễn ra nhanh hơn?
Xác định các cơ quan trao đổi khí của các sinh vật trong bảng sau:
BÀI TẬP
Câu 1: Vẽ sơ đồ mô tả đường đi của khí qua khí khổng ở lá cây trong quá trình quang hợp và quá trình hô hấp.
Câu 2: Vào những ngày trời nắng nóng, sự trao đổi khí của cây diễn ra nhanh hay chậm? Vì sao?
Câu 3: Vì sao khi bắt cá bỏ lên môi trường trên cạn sau một khoảng thời gian thì cá sẽ chết?
Câu 4: Em hãy tìm hiểu và thiết kế một khẩu trang sáng tạo, am toàn từ các vật liệu dễ tìm dùng để học khói, bụi.
PHẦN II. 5 PHÚT TRẢ LỜI CÂU HỎI, BÀI TẬP TRONG SGK
1. TRAO ĐỔI KHÍ Ở SINH VẬT
Câu 1:
Suốt ngày đêm.
Câu 2:
Tuân theo cơ chế khuếch tán, di chuyển từ nơi có nồng độ cao ® nồng độ thấp.
Câu 3:
Giúp sinh vật trao đổi các chất khí với môi trường.
Câu 4:
Trao đổi khí lấy oxygen từ môi trường cung cấp cho quá trình hô hấp tế bào và giúp đào thải CO2 được tạo ra từ hô hấp tế bào ra ngoài môi trường.
Luyện tập:
Trao đổi khí | Khí lấy vào | Khí thải ra | |
Ở động vật | Hô hấp | O2 | CO2 |
Ở thực vật | Quang hợp | CO2 | O2 |
Hô hấp | O2 | CO2 |
2. TRAO ĐỔI KHÍ Ở THỰC VẬT
Câu 5:
Cây một lá mầm: cả biểu bì mặt trên và mặt dưới của lá.
Cây hai lá mầm: biểu bì mặt dưới lá.
Câu 6:
Cấu tạo: 2 tế bào hình hạt đậu áp sát vào nhau. Các tế bào này có thành trong dày, thành ngoài mỏng tạo nên một khe hở (lỗ khí) giữa hai tế bào hạt đậu.
Câu 7:
O2 và CO2
Câu 8:
Giúp các loại khí khuếch tán vào và ra khỏi lá, thực hiện thoát hơi nước cho cây.
Câu 9:
Khi quang hợp, khí khổng mở ra cho CO2 khuếch tán vào khoang chứa khí và khuếch tán ra O2 ngoài môi trường. Khi hô hấp, khí khổng mở ra cho O2 khuếch tán vào khoang chứa khí và khuếch tán CO2 ra ngoài môi trường.
Luyện tập:
- Thực vật: giúp cây lấy nguyên liệu cho quang hợp và hô hấp, thoát hơi nước.
- Môi trường: cân bằng O2 và CO2 trong không khí.
Vận dụng:
Vì ban đêm, cây tiến hành hô hấp, để nhiều hoa hoặc cây xanh sẽ rất dễ bị ngạt thở.
3. TRAO ĐỔI KHÍ Ở ĐỘNG VẬT
Câu 10:
Da, hệ thống ống khí, mang, phổi,...
Câu 11:
Giun đất: qua da, ruồi: qua hệ thống ống khí, cá: qua mang, chó: qua phổi.
Câu 12:
Khoang mũi, khí quản, phế quản, phổi và các phế nang.
O2: khoang mũi → khi quản → phế quản → phổi → các phế nang → khuyếch tán vào máu ® các tế bào trong cơ thể.
CO2: từ máu ® phế nang → đưa ra ngoài nhờ việc thở ra.
Câu 13:
Vì nhu cầu năng lượng của cơ thể tăng lên. Để nồng độ O2 trong máu không bị giảm xuống, cơ quan cảm nhận nồng độ O2 sẽ chuyển thông tin nên não. Quá trình trao đổi khí sẽ được đẩy nhanh để đáp ứng nhu cầu của cơ thể.
Xác định các cơ quan trao đổi khí của các sinh vật trong bảng sau:
Đại diện | Cơ quan trao đổi khí |
Thuỷ tức | Toàn bộ bề mặt cơ thể |
Mèo | Phổi |
Kiến | Hệ thống ống khí |
Cá rô | Mang |
Cá sấu | Phổi |
Sán lông | Bề mặt cơ thể |
Hươu cao cổ | Phổi |
Châu chấu | Hệ thống ống khí |
Chim bồ câu | Phổi |
Ếch | Da |
BÀI TẬP
Câu 1:
Quá trình quang hợp:
Quá trình hô hấp:
Câu 2:
Vì nhiệt độ tăng cao, đóng mở khí khổng nhiều lần sẽ tăng tốc độ thoát hơi nước ® Cây phải giảm tốc độ trao đổi khí để giữ nước.
Câu 3:
Vì môi trường trên cạn có độ ẩm thấp và áp suất không khí > môi trường nước. Làm mang bị xẹp, khô, nắp mang dính chặt, diện tích trao đổi nhỏ nên cá không hô hấp được
Câu 4:
HS tự thực hiện.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
giải 5 phút Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo, giải KHTN 7 Chân trời sáng tạo trang 123, giải Khoa học tự nhiên 7 CTST trang 123
Bình luận