5 phút giải Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo trang 31

5 phút giải Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo trang 31. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

CHỦ ĐỀ 2. PHÂN TỬ

BÀI 5 PHÂN TỬ - ĐƠN CHẤT - HỢP CHẤT

PHẦN I. HỆ THỐNG CÂU HỎI, BÀI TẬP TRONG SGK

1. PHÂN TỬ

Câu 1: Quan sát Hình 5.1 và cho biết hạt hợp thành của chất nào được tạo từ một nguyên tố hoá học. Hạt hợp thành của chất nào được tạo từ nhiều nguyên tố hoá học?

Luyện tập: Tương tự Ví dụ 1, em hãy mô tả một số phân tử được tạo thành từ 1 nguyên tố hoá học, 2 nguyên tố hoá học.

Vận dụng: Có nhiều loại bình chữa cháy, hình bên là một loại bình chứa cháy chứa chất khí đã được hóa lỏng. Loại bình này có hiệu quả dùng để dập tắt các đám cháy nhỏ, nơi kín gió. Ưu điểm của nó là lưu lại các chất chữa cháy trên đồ vật. 

Theo em trong bình có chứa phân tử chất khí gì ? Phân tử đó gồm những nguyên tố nào? Số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố đó có trong phân tử chất khí này là bao nhiêu? 

Câu 2: Em hãy đề xuất cách tính khối lượng phân tử của mỗi chất ở Hình 5.3.

Câu 3: Khối lượng nguyên tử của oxygen bằng 16 amu. Phân tử khí oxygen gồm 2 nguyên tử oxygen sẽ có khối lượng phân tử bằng bao nhiêu?

Luyện tập: Muối ăn có thành phần chính là sodium chloride. Phân tử sodium chloride gồm một nguyên tử sodium và một nguyên tử chloride . Em hãy tính khối lượng phân tử sodium chloride

Ví dụ: Đá vôi có thành chính là calcium carbonate. Phân tử calcium carbonate gồm một nguyên tử calcium, một nguyên tử carbon, và ba nguyên tử oxygen. Tính khối lượng phân tử của calcium carbonate. Hãy nêu ứng dụng của đá vôi. 

Vận dụng

2. ĐƠN CHẤT

Câu 4: Dựa vào Hình 5.5, cho biết tên các đơn chất được tạo thành từ nguyên tố hoá học tương ứng.

Câu 5: Ngoài các đơn chất tạo từ các nguyên tố ở Hình 5.5, em hãy liệt kê thêm 2 đơn chất tạo thành từ nguyên tố kim loại và 2 đơn chất tạo thành từ nguyên tố phi kim khác.

Câu 6: Quan sát Hình 5.6, em hãy cho biết số nguyên tử và thành phần nguyên tố có trong mỗi phân tử đơn chất.

Luyện tập: Mẫu vật nào được tạo ra từ phân tử đơn chất trong hình dưới đây? Cho biết nguyên tố tạo ra mỗi đơn chất đó.

Vận dụng: Khí quyển trái đất là lớp các chất khí bao quanh và đuọc giữ lại bởi lực hấp dẫn của Trái đất. Thành phần khí quyển gồm có: nitrogen, oxygen, carbon dioxide, hơi nước và một số chất khí khác (helium, neon, methane, hydrogen,…) Em hãy liệt kê các đơn chất có trong khí quyển. Tìm hiểu và cho biết, đơn chất nào được dùng để bơm vào lốp xe ô tô thay cho không khí ?

3. HỢP CHẤT

Câu 7: Quan sát Hình 5.7, em hãy cho biết phân tử chất nào là phân tử đơn chất, phân tử chất nào là phân tử hợp chất. Giải thích.

Câu 8: Muối ăn (Hình 5.8) là đơn chất hay hợp chất? Vì sao?

Câu 9: Nêu một số ví dụ về phân tử hợp chất mà em biết và cho biết phân tử đó được tạo thành từ các nguyên tử của nguyên tố nào.

Luyện tập: Carbon dioxide là thành phần tạo ra bọt khí trong nước giải khát có gas (hình dưới). Theo em, carbon dioxide là đơn chất hay hợp chất?

Có các chất mẫu như hình bên:

Hãy cho biết mỗi chất đó được tạo thành bởi loại phân tử gì? Iodine và potassium iodide có nhiều ứng dụng trong đời sống. Tìm hiểu qua sách báo và internet, em hãy cho biết một số ứng dụng của các chất này.

BÀI TẬP

Câu 1: Hãy liệt kê 5 phân tử hợp chất đơn chất và 5 phân tử hợp chất chứa 2 nguyên tố hoá học.

PHẦN II. 5 PHÚT TRẢ LỜI CÂU HỎI, BÀI TẬP TRONG SGK

1. PHÂN TỬ

Câu 1: 

Hạt hợp thành của hydrogen, chloride và neon được tạo từ một nguyên tố hoá học. Hạt hợp thành của hydrogen, chloride được tạo từ nhiều nguyên tố hoá học.

Luyện tập: 

Nitrogen tạo từ N, muối ăn tạo từ Na và Cl.

Vận dụng: 

Chứa CO2: một nguyên tử carbon và hai nguyên tử oxygen.

Câu 2: Hình a: M  = 2 amu.

  • Hình b: M = 64 amu.

  • Hình c: M = 16 amu.

Câu 3: 

32 amu.

Luyện tập: 

 58 amu.

Ví dụ: 

Mcalcium carbonate  = 100 amu

Ứng dụng: sản xuất vôi bột, xi măng; khử trùng, xử lý nguồn nước.

Vận dụng

cồn Ethanol (C2H6O) ® M = 46 amu.

2. ĐƠN CHẤT

Câu 4: 

Hydrogen, helium, nitrogen, fluorine, sodium, magnesium, phosphorus, sulfur, chloride, argon, potassium, calcium.

Câu 5:

- Tạo thành từ kim loại: lithium (Li), barium (Ba).

- Tạo thành từ phi kim: carbon (C), silicon (Si).

Câu 6: 

Bromine lỏng: 2 nguyên tử của nguyên tố Br. 

Ozone: 3 nguyên tử của nguyên tố O.

Luyện tập: 

Cuộn dây nhôm được tạo ra từ nguyên tố Al, lưu huỳnh được tạo ra từ nguyên tố S.

Vận dụng: 

Đơn chất là oxygen, argon, nitrogen; nitrogen được dùng để bơm vào lốp xe ô tô thay cho không khí.

3. HỢP CHẤT

Câu 7:

- Phân tử hydrogen và oxygen là đơn chất vì hydrogen tạo thành từ 2 H, oxygen tạo thành từ 2 nguyên tử O.

- Phân tử nước là hợp chất vì được tạo thành từ 2 H và 1 O.

Câu 8: 

Muối ăn là hợp chất vì nó được tạo thành từ 1  Na và 1 Cl.

Câu 9: 

Ví dụ: Phân tử methane được tạo thành từ 4 nguyên tử H và 1 nguyên tử C.

Luyện tập: 

Carbon dioxide là hợp chất vì được tạo thành từ 2 O và 1 C.

Có các chất mẫu như hình bên:

- Potassium và iodine được tạo bởi phân tử đơn chất và phân tử hợp chất.

- Ứng dụng iodine:  loại bỏ nguy cơ bướu cổ, suy giáp, khuyết tật về trí tuệ,...; hỗ trợ sản sinh ra hormone tuyến giáp;...

- Ứng dụng potassium iodide: sử dụng trong thuốc men, thực phẩm chức năng, nuôi cấy mô tế bào thực vật, nguyên liệu trong sản xuất thuốc thú y, thủy sản, làm thuốc sát trùng;...

BÀI TẬP

Câu 1: 

- Đơn chất: oxygen, hydrogen, nitrogen, chlorine, sodium.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

giải 5 phút Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo, giải KHTN 7 Chân trời sáng tạo trang 31, giải Khoa học tự nhiên 7 CTST trang 31

Bình luận

Giải bài tập những môn khác