Dễ hiểu giải Khoa học tự nhiên 7 chân trời bài 5 Phân tử - Đơn chất - Hợp chất

Giải dễ hiểu bài 5 Phân tử - Đơn chất - Hợp chất. Trình bày rất dễ hiểu, nên tiếp thu Khoa học tự nhiên 7 Chân trời dễ dàng. Học sinh nắm được kiến thức và biết suy rộng ra các bài tương tự. Thêm 1 dạng giải mới để mở rộng tư duy. Danh mục các bài giải trình bày phía dưới

CHỦ ĐỀ 2. PHÂN TỬ

BÀI 5 PHÂN TỬ - ĐƠN CHẤT - HỢP CHẤT

1. PHÂN TỬ

Câu 1: Quan sát Hình 5.1 và cho biết hạt hợp thành của chất nào được tạo từ một nguyên tố hoá học. Hạt hợp thành của chất nào được tạo từ nhiều nguyên tố hoá học?

Giải nhanh:

Hạt hợp thành của hydrogen, chloride và neon được tạo từ một nguyên tố hoá học. Hạt hợp thành của hydrogen, chloride được tạo từ nhiều nguyên tố hoá học.

Luyện tập: Tương tự Ví dụ 1, em hãy mô tả một số phân tử được tạo thành từ 1 nguyên tố hoá học, 2 nguyên tố hoá học.

Giải nhanh:

Nitrogen được tạo thành từ N, muối ăn được tạo thành từ Na và Cl.

Vận dụng: Có nhiều loại bình chữa cháy, hình bên là một loại bình chứa cháy chứa chất khí đã được hóa lỏng. Loại bình này có hiệu quả dùng để dập tắt các đám cháy nhỏ, nơi kín gió. Ưu điểm của nó là lưu lại các chất chữa cháy trên đồ vật. 

Theo em trong bình có chứa phân tử chất khí gì ? Phân tử đó gồm những nguyên tố nào? Số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố đó có trong phân tử chất khí này là bao nhiêu? 

Giải nhanh:

Trong bình có chứa CO2, một phân tử CO2 có chứa một nguyên tử carbon và hai nguyên tử oxygen.

Câu 2: Em hãy đề xuất cách tính khối lượng phân tử của mỗi chất ở Hình 5.3.

Giải nhanh:

  • Hình a: M = 1 x 2 = 2 amu.
  • Hình b: M = 16 x 2 + 32 = 64 amu.
  • Hình c: M = 1 x 4 + 12 = 16 amu.

Câu 3: Khối lượng nguyên tử của oxygen bằng 16 amu. Phân tử khí oxygen gồm 2 nguyên tử oxygen sẽ có khối lượng phân tử bằng bao nhiêu?

Giải nhanh:

Moxygen = 16 x 2 = 32 amu.

Luyện tập: Muối ăn có thành phần chính là sodium chloride. Phân tử sodium chloride gồm một nguyên tử sodium và một nguyên tử chloride . Em hãy tính khối lượng phân tử sodium chloride

Giải nhanh:

MNaCl = 1. 23 + 1.35 = 58 amu.

Ví dụ: Đá vôi có thành chính là calcium carbonate. Phân tử calcium carbonate gồm một nguyên tử calcium, một nguyên tử carbon, và ba nguyên tử oxygen. Tính khối lượng phân tử của calcium carbonate. Hãy nêu ứng dụng của đá vôi. 

Giải nhanh:

  • Mcalcium carbonate  = 40 + 1.12 + 3.16 = 100 amu
  • Ứng dụng: sản xuất vôi bột, xi măng; khử trùng, xử lý nguồn nước.

Vận dụng: Theo em trong nước rửa tay khô có thành phần chính là chất gì ? Khối lượng phân tử của chất đó là bao nhiêu? 

Giải nhanh:

Nước rửa tay khô có thành phần chính là cồn Ethanol (C2H6O)

→ M = 2 . 12 + 6 . 1 + 1 . 16 = 46 amu.

2. ĐƠN CHẤT

Câu 4: Dựa vào Hình 5.5, cho biết tên các đơn chất được tạo thành từ nguyên tố hoá học tương ứng.

Giải nhanh:

Tên các đơn chất: hydrogen, helium, nitrogen, fluorine, sodium, magnesium, phosphorus, sulfur, chloride, argon, potassium, calcium.

Câu 5: Ngoài các đơn chất tạo từ các nguyên tố ở Hình 5.5, em hãy liệt kê thêm 2 đơn chất tạo thành từ nguyên tố kim loại và 2 đơn chất tạo thành từ nguyên tố phi kim khác.

Giải nhanh:

  • Đơn chất tạo thành từ kim loại: lithium (Li), barium (Ba).
  • Đơn chất tạo thành từ phi kim: carbon (C), silicon (Si).

Câu 6: Quan sát Hình 5.6, em hãy cho biết số nguyên tử và thành phần nguyên tố có trong mỗi phân tử đơn chất.

Giải nhanh:

Mỗi phân tử đơn chất bromine lỏng được tạo thành từ 2 nguyên tử của nguyên tố Br. Mỗi phân tử đơn chất ozone được tạo thành từ 3 nguyên tử của nguyên tố O.

Luyện tập: Mẫu vật nào được tạo ra từ phân tử đơn chất trong hình dưới đây? Cho biết nguyên tố tạo ra mỗi đơn chất đó.

Giải nhanh:

Cuộn dây nhôm được tạo ra từ nguyên tố Al, lưu huỳnh được tạo ra từ nguyên tố S.

Vận dụng: Khí quyển trái đất là lớp các chất khí bao quanh và đuọc giữ lại bởi lực hấp dẫn của Trái đất. Thành phần khí quyển gồm có: nitrogen, oxygen, carbon dioxide, hơi nước và một số chất khí khác (helium, neon, methane, hydrogen,…) Em hãy liệt kê các đơn chất có trong khí quyển. Tìm hiểu và cho biết, đơn chất nào được dùng để bơm vào lốp xe ô tô thay cho không khí ?

Giải nhanh:

Đơn chất là oxygen, argon, nitrogen; nitrogen được dùng để bơm vào lốp xe ô tô thay cho không khí.

3. HỢP CHẤT

Câu 7: Quan sát Hình 5.7, em hãy cho biết phân tử chất nào là phân tử đơn chất, phân tử chất nào là phân tử hợp chất. Giải thích.

Giải nhanh:

  • Phân tử hydrogen và oxygen là đơn chất vì phân tử hydrogen được tạo thành từ 2 nguyên tử H, phân tử oxygen được tạo thành từ 2 nguyên tử O.
  • Phân tử nước là hợp chất vì được tạo thành từ 2 nguyên tử H và 1 nguyên tử O.

Câu 8: Muối ăn (Hình 5.8) là đơn chất hay hợp chất? Vì sao?

Giải nhanh:

Muối ăn là hợp chất vì nó được tạo thành từ 1 nguyên tử Na và 1 nguyên tử Cl.

Câu 9: Nêu một số ví dụ về phân tử hợp chất mà em biết và cho biết phân tử đó được tạo thành từ các nguyên tử của nguyên tố nào.

Giải nhanh:

Ví dụ: Phân tử methane được tạo thành từ 4 nguyên tử H và 1 nguyên tử C.

Luyện tập: Carbon dioxide là thành phần tạo ra bọt khí trong nước giải khát có gas (hình dưới). Theo em, carbon dioxide là đơn chất hay hợp chất?

Giải nhanh:

Carbon dioxide là hợp chất vì được tạo thành từ 2 nguyên tử O và 1 nguyên tử C.

Có các chất mẫu như hình bên:

Hãy cho biết mỗi chất đó được tạo thành bởi loại phân tử gì? Iodine và potassium iodide có nhiều ứng dụng trong đời sống. Tìm hiểu qua sách báo và internet, em hãy cho biết một số ứng dụng của các chất này.

Giải nhanh:

  • Potassium và iodine được tạo bởi phân tử đơn chất và phân tử hợp chất.
  • Ứng dụng của iodine:  loại bỏ nguy cơ bướu cổ, suy giáp, khuyết tật về trí tuệ,...; hỗ trợ sản sinh ra hormone tuyến giáp;...
  • Ứng dụng của potassium iodide: sử dụng trong thuốc men và thực phẩm chức năng, nuôi cấy mô tế bào thực vật, nguyên liệu trong sản xuất thuốc thú y, thủy sản, làm thuốc sát trùng;...

BÀI TẬP

Câu 1: Hãy liệt kê 5 phân tử hợp chất đơn chất và 5 phân tử hợp chất chứa 2 nguyên tố hoá học.

Giải nhanh:

  • Phân tử hợp chất đơn chất: oxygen, hydrogen, nitrogen, chlorine, sodium.
  • Phân tử hợp chất chứa 2 nguyên tố hoá học: nước, muối ăn, methane, sunfur dioxide, carbon dioxide.

Câu 2: Hoàn thành bảng sau:

Giải nhanh:

Chất

Phân tử đơn chất

Phân tử hợp chất

Khối lượng phân tử

Phân tử carbon monoxide gồm 1 nguyên tử C và 1 nguyên tử O.

 

x

12 + 16 = 28 amu

Phân tử calcium oxide gồm 1 nguyên tử Ca và 1 nguyên tử O.

 

x

40 + 16 = 56 amu

Phân tử ozone gồm 3 nguyên tử O.

x

 

16 x 3 = 48 amu

Phân tử nitrogen dioxide gồm 1 nguyên tử N và 2 nguyên tử O.

 

x

14 + 16 x 2 = 46 amu

Phân tử acetic acid gồm 2 nguyên tử C, 4 nguyên tử H và 2 nguyên tử O.

 

x

12 x 2 + 1 x 4 + 16 x 2 = 60 amu

Câu 3: Baking soda là một loại muối được ứng dụng rộng rãi trong nhiều ngành như: thực phẩm, dược phẩm, công nghiệp hoá chất.

a) Baking soda là phân tử đơn chất hay phân tử hợp chất?

b) Baking soda có khối lượng phân tử bằng 84 amu. Quan sát hình mô phỏng phân tử baking soda (hình bên), cho biết phân tử baking soda có mấy nguyên tử X? Hãy xác định khối lượng nguyên tử X và cho biết X là nguyên tố nào?

Giải nhanh:

a. Phân tử hợp chất.

b. Ta có: Mbaking soda = X + 16 x 3 + 12 +1 = 84 amu.

→ X + 61 = 84 → X = 23 amu → X là nguyên tử Na.

Câu 4: Quan sát hình mô phỏng các phân tử sau, cho biết chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chất? Tính khối lượng phân tử của các chất.

Giải nhanh:

  • Đơn chất: hydrogen, chlorine, nitrogen.
  • Hợp chất: carbon dioxide, methane, hydrogen chloride, ammonia, nước.
  • Khối lượng phân tử của các chất:
  • Mhydrogen = 1 x 2 = 2 amu.
  • MCarbon dioxide = 12 + 16 x 2 = 44 amu.
  • Mmethane = 12 + 1 x 4 = 16 amu.
  • MHydrogen chloride = 1 + 35,5 = 36,5 amu.
  • Mchlorine = 35,5 x 2 = 71 amu.
  • Mnitrogen = 14 x 2 = 28 amu.
  • Mammonia = 14 + 1 x 3 = 17 amu.
  • MNước = 16 + 1 x 2 = 18 amu.

 

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Bình luận

Giải bài tập những môn khác