5 phút giải Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo trang 55

5 phút giải Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo trang 55. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.

CHỦ ĐỀ 3. TỐC ĐỘ

BÀI 9 ĐỒ THỊ QUÃNG ĐƯỜNG - THỜI GIAN

PHẦN I. HỆ THỐNG CÂU HỎI, BÀI TẬP TRONG SGK

1. ĐỒ THỊ QUÃNG ĐƯỜNG – THỜI GIAN

Câu 1: Dựa vào Bảng 9.1, hãy thực hiện các yêu cầu sau:

a) Xác định thời gian để ca nô đi được quãng đường 60km.

b) Tính tốc độ của ca nô trên quãng đường 60km.

c) Dự đoán vào lúc 9h00, ca nô sẽ đến vị trí cách bến tàu bao nhiêu km. Cho biết tốc độ của ca nô không đổi.

Câu 2: Nêu nhận xét về đường nối các điểm O, A, B, C, D trên Hình 9.2 (thẳng hay cong, nghiêng hay nằm ngang).

Luyện tập: Dựa vào bảng ghi số liệu dưới đây về quãng đường và thời gian của một người đi bộ, em hãy vẽ đồ thị quãng đường – thời gian của người này.

Vận dụng: Trong trường hợp nào thì đồ thị quãng đường – thời gian có dạng là một đường thẳng nằm ngang?

2. VẬN DỤNG ĐỒ THỊ QUÃNG ĐƯỜNG – THỜI GIAN

Luyện tập: Từ đồ thị ở Hình 9.3, hãy nêu cách tìm:

a) Thời gian để ca nô đi hết quãng đường 60km.

b) Tốc độ của ca nô.

Vận dụng: Cách mô tả một chuyển động bằng đồ thị quãng đường – thời gian có ưu điểm gì?

Câu 1: Dựa vào các thông tin về quãng đường và thời gian của một người đi xe đạp trong hình dưới, hãy:

a, Lập bảng ghi các giá trị quãng đường s và thời gian t của người này

b. Vẽ đồ thị quãng đường - thời gian của người đi xe đạp nói trên. 

Câu 2: Dựa vào đồ thị quãng đường – thời gian của ô tô (hình bên) để Giải nhanh các câu sau:

a) Sau 50 giây, xe đi được bao nhiêu mét?

b) Trên đoạn đường nào xe chuyển động nhanh hơn? Xác định tốc độ của xe trên mỗi đoạn đường.

PHẦN II. 5 PHÚT TRẢ LỜI CÂU HỎI, BÀI TẬP TRONG SGK

1. ĐỒ THỊ QUÃNG ĐƯỜNG – THỜI GIAN

Câu 1: 

a) 2 giờ.                                                         

b) 30 (km/h).

c) 90 (km).

Câu 2: 

Đường nối là một đường thẳng nằm nghiêng.

Luyện tập: 

Ảnh có chứa hàng, biểu đồ, Sơ đồ, Song song

Mô tả được tạo tự động

Vận dụng: 

Khi vật đứng im, không di chuyển trong suốt khoảng thời gian đó.

2. VẬN DỤNG ĐỒ THỊ QUÃNG ĐƯỜNG – THỜI GIAN

Luyện tập

a) Từ điểm s = 60km, vẽ đường thẳng song song với trục Ot cắt đồ thị tại A.

Từ A, vẽ đường thẳng song song với trục Os cắt trục Ot tại t = 2,0h. 

Ảnh có chứa hàng, biểu đồ, Sơ đồ, văn bản

Mô tả được tạo tự động

 b) 30 (km/h).

Vận dụng: 

Dễ thực hiện, nhanh và tương đối chính xác.

Câu 1: 

Thời gian (t)

0

2

4

6

8

10

Quãng đường (s)

0

10

20

30

40

50

Đồ thị :

Ảnh có chứa hàng, biểu đồ, bản phác thảo, Song song

Mô tả được tạo tự động

Câu 2: 

a) 675 m.

b) Tốc độ của xe trên đoạn (1): 11,25 (m/s).

Tốc độ của xe trên đoạn (2): 22,5 (m/s) 

® Trên đoạn đường 2 xe chuyển động nhanh hơn.

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

giải 5 phút Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo, giải KHTN 7 Chân trời sáng tạo trang 55, giải Khoa học tự nhiên 7 CTST trang 55

Bình luận

Giải bài tập những môn khác